15180090

Chất béo và dầu động vật thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi oxy hóa khử nước sulphua hóa thổi khô polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác trừ loại thuộc nhóm 1516 các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật thực vật hoặc vi sinh vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khácChất béo và dầu động vật thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng đã đun sôi oxy hóa khử nước sulphua hóa thổi khô polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác trừ loại thuộc nhóm 1516 Mỡ và dầu động vật Dầu lạc dầu đậu tương dầu cọ hoặc dầu dừa Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của mỡ hoặc dầu động vật khác nhau Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của chất béo hoặc dầu thực vật khác nhau Của dầu cọ hoặc olein hạt cọ đã trung hòa hóa tẩy và khử mùi (NBD) hoặc đã tinh chế tẩy và khử mùi (RBD) Của hạt lanh Của ô liu Của lạc Của đậu tương hoặc dừa Của hạt bông Của quả cọ dầu hoặc của hạt cọ Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phần phân đoạn của chúng Dầu đậu nành nguyên Dầu thầu dầu biến Chế phẩm từ đậu EVOIL OLIVCOS (Dầu olive Bơ xoài mango butter Hỗn hợp este của Chất hóa dẻo dùng Dầu đậu 132X không Dầu đậu nành oxy DẦU MÈ (KADOYA SEIYU CH-QY0220WV#&Dung Sản phẩm hoá chất Phân nhóm mỡ và dầu thực vật đã polyme hóa- loại khác TP chính dầu thực vật đã polyme hóa MLT 9157- Chất cải thiện MTL 8467 Sáp thực vật ( 100% chiết Hoá chất dùng trong Dầu đậu nành Epoxit Dầu đậu lành đã Dầu đậu tương epoxidized Chất làm dẻo adk Chất ổn định vải Hóa chất Epoxidized soybean Epoxidized soybean oil (dầu Hỗn hợp hóa dẻo Dầu đậu nành SOYA Dầu đậu nành dùng Túi dầu dùng cho POLYGREEN F F6037 POLYGREEN F F6037 (dùng Dầu cọ đã oxi 4P143 Dầu đậu tương epoxidized hóa Dầu đậu nành ESO Dầu đậu tương dùng trong công nghiệp nhựa Dầu thực vật đã được ôxy hóa không ăn được ( Epoxidized Soya Bean Oil ) Dầu tinh luyện (của Dầu Hạt lanh dùng Dầu lanh chín Double Dầu lanh đã đun Dầu hạt lanh/Dầu Dầu lau gỗ hỗn Dầu gấc viên nang Dầu ăn đã qua 4P438 Blown castor oil NL125#& Chế phẩm Dầu thầu dầu đã Aloe vera oil extract Dầu gia vị Dầu gia vị-Seasoning Dầu thực vật (Hóa Dầu thực vật đã đc polyme hóa 175kg/thùng Dầu tía tô Nhựa polyurethan NLSX sơn Air Drying ZZ000-O0806 OIL (Dầu Hóa chất hồ sợi Dầu Mỡ hỗn hợp Shortening nguồn gốc từ Sáp Refined Candelilla wax PALM WAX SM 3180 (Chế Sáp thực vật (Este Phụ gia thức ăn Dầu của cây cọ Dầu thực vật có ESBO- Chế phẩm được Chất dẻo dùng cho EPOXIDIZED SOYABEAN OIL B Dầu cách điện tản Chế phẩm dầu đậu Chất hóa dẻo Epoxidized Dầu thực vật đã biến tính dùng sản xuất nhựa (không dùng trong thực phẩm) EPOXIDIZED SOYA BEAN OIL (HM-01) KHÔ DầU ĐậU NàNH Dầu thực vật (Macadamia Hỗn hợp các acid Floralipids Moringa Oil Refined Floramac10Dầu thực vật Floramac 10-Dầu TV từ Chất làm dẻo (dầu Dầu vỏ điều- CASHEW Dầu máy Divison 5 076122G Dung môi (hỗn hợp Dầu vỏ điều (công Dầu vỏ điều (được Dầu điều tinh luyện Dầu hào LEE KUM DẦU HÀO (mã hs Chất hoạt động bề mặt (Emacol CD9840) Hỗn hợp các loại Chất làm trơn dùng Dầu của cây cải EPOXY STABILIZER Karite CN(shea butter) Nguyên liệu dưỡng chất Nguyên liệu sản xuất dầu gội (Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ dầu thực vật Dầu bôi trơn cho Dầu béo có nhiều Chế phẩm từ dầu Nguyen lieu san xuat

Danh mục:

Mô tả

Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphua hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
– Loại khác (HS: 15180090)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: SP TACN thương mại được công bố trên Cổng TTĐT của BNNPTNT (01/2024/TT-BNNPTNT PL1.14); HH NK phải KTCN STQ (01/2024/TT-BNNPTNT PL3)
Chính sách thuế
NK TT 7.5
NK ưu đãi 5
VAT 10
Giảm VAT Không được giảm VAT (72/2024/NĐ-CP PL1)
Chi tiết giảm VAT Mỡ và dầu động thực vật được chế biến theo phương pháp hóa học; hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật (Gồm: Mỡ và dầu động thực vật và các phần phân đoạn của chúng, đã được chế biến theo phương pháp hóa học (đã đun sôi, ô xi hóa, khử nước, sun phát hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học); Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật và các phần phân đoạn của các loại mỡ và dầu khác nhau. Loại trừ: các loại được hidro hóa, este hóa liên hợp, tái este hóa.) không được giảm VAT (94/2023/NĐ-CP PL1)
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 2,2/1,2
UKVFTA 2,2/1,2
VN-LAO
VIFTA 4
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
01518Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphua hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác, trừ loại thuộc nhóm 15.16; các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu khác nhau thuộc Chương này, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác
1– Chất béo và dầu động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các phần phân đoạn của chúng, đã đun sôi, oxy hóa, khử nước, sulphua hóa, thổi khô, polyme hóa bằng cách đun nóng trong chân không hoặc trong khí trơ hoặc bằng biện pháp thay đổi về mặt hóa học khác trừ loại thuộc nhóm 15.16:
215180012– – Mỡ và dầu động vật
215180014– – Dầu lạc, dầu đậu tương, dầu cọ hoặc dầu dừa
215180015– – Dầu hạt lanh và các phần phân đoạn của dầu hạt lanh
215180016– – Dầu ô liu và các phần phân đoạn của dầu ô liu
215180019– – Loại khác
115180020– Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu động vật khác nhau
1– Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ chất béo hoặc dầu thực vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại chất béo hoặc dầu thực vật khác nhau:
215180032– – Của dầu cọ hoặc olein hạt cọ, đã trung hòa hóa, tẩy và khử mùi (NBD) hoặc đã tinh chế, tẩy và khử mùi (RBD)
215180033– – Của hạt lanh
215180034– – Của ô liu
215180035– – Của lạc
215180036– – Của đậu tương hoặc dừa
215180037– – Của hạt bông
215180038– – Của quả cọ dầu hoặc của hạt cọ, loại khác
215180039– – Loại khác
115180060– Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phần phân đoạn của chúng
115180090– Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 15

Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Mỡ lợn hoặc mỡ gia cầm thuộc nhóm 02.09;

(b) Bơ ca cao, chất béo hoặc dầu cacao (nhóm 18.04);

(c) Các chế phẩm ăn được có chứa hàm lượng trên 15% tính theo khối lượng các sản phẩm của nhóm 04.05 (thường thuộc Chương 21);

(d) Tóp mỡ (nhóm 23.01) hoặc phế liệu thuộc các nhóm từ 23.04 đến 23.06;

(e) Axit béo, sáp đã chế biến, dược phẩm, sơn, vecni, xà phòng, nước hoa, mỹ phẩm hoặc chế phẩm vệ sinh, dầu đã được sulphonat hóa hoặc các mặt hàng khác thuộc Phần VI; hoặc

(f) Chất thay thế cao su được điều chế từ dầu (nhóm 40.02).

2. Nhóm 15.09 không áp dụng cho các loại dầu ô liu thu được bằng phương pháp tách chiết dung môi (nhóm 15.10).

3. Nhóm 15.18 không bao gồm chất béo hoặc dầu hoặc phân đoạn của chúng, mới chỉ làm biến chất, những loại đó được phân loại vào nhóm thích hợp tương ứng với các loại chất béo và dầu và phân đoạn của chúng chưa bị biến chất.

4. Nguyên liệu sản xuất xà phòng, cặn dầu, hắc ín stearin, hắc ín glyxerin và phế liệu mỡ lông (wool grease) được phân loại vào nhóm 15.22.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 1509.30, dầu ô liu nguyên chất (virgin olive oil) có chỉ số axit tự do tính theo axit oleic không quá 2,0g/100g và được phân biệt với các loại dầu ô liu nguyên chất khác (other virgin olive oils) tùy thuộc vào đặc tính theo chỉ dẫn Tiêu chuẩn Codex Alimentarius 33-1981.

2. Theo mục đích của các phân nhóm 1514.11 và 1514.19, khái niệm “dầu cây cải dầu (rape oil hoặc colza oil) có hàm lượng axit eruxic thấp” có nghĩa là dầu không bay hơi với hàm lượng axit eruxic dưới 2% tính theo khối lượng.

(1): Tham khảo TCVN 6312:2020 và TCVN 7597:2018

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN III

CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]