29031500

Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbonCác dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở no Clorometan (clorua metyl) và cloroetan (clorua etyl) Clorometan (clorua metyl) Diclorometan (metylen clorua) Cloroform (triclorometan) Carbon tetraclorua Etylen diclorua (ISO) (1 2-dicloroetan) 1 1 1-Tricloroetan (metyl cloroform) Các dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở chưa no Vinyl clorua (cloroetylen) Tricloroetylen Tetracloroetylen (percloroetylen) Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở no Triflorometan (HFC-23) Diflorometan (HFC-32) Florometan (HFC-41) 1 2-difloroetan (HFC-152) và 1 1-difloroetan (HFC-152a) Pentafloroetan (HFC-125) 1 1 1-trifloroetan (HFC-143a) và 1 1 2-trifloroetan (HFC-143) 1 1 1 2-Tetrafloroetan (HFC-134a) và 1 1 2 2-tetrafloroetan (HFC-134) 1 1 1 2 3 3 3-Heptafloropropan (HFC-227ea) 1 1 1 2 2 3-hexafloropropan (HFC-236cb) 1 1 1 2 3 3-hexafloropropan (HFC-236ea) và 1 1 1 3 3 3-hexafloropropan (HFC-236fa) 1 1 1 3 3-Pentafloropropan (HFC-245fa) và 1 1 2 2 3-pentafloropropan (HFC-245ca) 1 1 1 3 3-Pentaflorobutan (HFC-365mfc) và 1 1 1 2 2 3 4 5 5 5-decafloropentan (HFC-43-10mee) Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở chưa no 2 3 3 3-Tetrafloropropen (HFO-1234yf) 1 3 3 3-tetrafloropropen (HFO-1234ze) và (Z)-1 1 1 4 4 4-hexafloro-2-buten (HFO-1336mzz) Các dẫn xuất brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở Metyl bromua (bromometan) Etylen dibromua (ISO) (1 2dibromoetan) Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác nhau Clorodiflorometan (HCFC-22) Diclorotrifloroetan (HCFC-123) Diclorofloroetan (HCFC-141 141b) Clorodifloroetan (HCFC-142 142b) Dicloropentafloropropan (HCFC-225 225ca 225cb) Bromoclorodiflorometan (Halon-1211) bromotriflorometan (Halon-1301) và dibromotetrafloroetan (Halon-2402) perhalogen hóa chỉ với flo và clo Các dẫn xuất perhalogen hóa khác Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon cyclanic cyclenic hoặc cycloterpenic 1 2 3 4 5 6-Hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)) kể cả lindane (ISO INN) Aldrin (ISO) chlordane (ISO) và heptachlor (ISO) Mirex (ISO) Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon thơm Chlorobenzene o-dichlorobenzene và p-dichlorobenzene Hexachlorobenzene (ISO) và DDT (ISO) (clofenotane (INN) 1 1 1-trichloro-2 2-bis(p-chlorophenyl)ethane) Pentachlorobenzene (ISO) Hexabromobiphenyls Gas D14858530 Freon METHYLENE CHLORIDE (CH Hóa chất Methylene Hóa Chất Metylen DICHLOROMETHANE (AMYLENE) SDF CHLOROFORM CG KHỐI CHLOROFORM AR DUNG DICHLOROMETHANE (AMYLENE) AR TRICHLOROETHYLENE AR DUNG METHYLENE CHLORIDE 99 95% MIN Ga lạnh dùng Hóa chất TRICHLOROETHYLENE Mực in dạng Gas lạnh dùng 40001498-Hóa chất hữu RAB0007 (ZZ12-X HOÁ CHẤT DICHLOROFLUOROETHANE Metylen clorua- Methylene Chất Metylen clorua Dichloromethane (CH2Cl Dung dịch khô Chất lỏng không Metylen Clorua hóa Diclorometan- Chế phẩm Bột huỳnh quang Methylene chloride (METYLEN Dichlorometan (metylen clorua 9315 03 Methylene Chloride HPLC 9324 03 Methylene Chloride ACS DiChloro Methane (TKPT DICHLOROMETHANE (METHYLENE DICHLORIDE DICHLOROMETHANE FOR ANALYSIS DICHLOROMETHANE HóA CHấT Dichloromethane(Methylene Choride Dung môi – METHYELNE Hoá chất METHYLENE Hoá chất Methylane METHYLENE CHLORIDE ( CH METHYLENE CHLORIDE ( Hóa METHYLENE CHLORIDE (CHAT METHYLENE CHLORIDE (Hóa Methylene chloride (METHYLENE METHYLENE CHLORIDE (Nguyên Metylen Clorua dùng Metylene Chlorua (CH Mút xốp- METHYLENE CHLOROFORM (methantricloride) dung Chloroform 99 8+% AC CHLOROFORM HóA CHấT Tetra Chlorua Carbon Dichloroethane C2H Dichloroethane C2H H076 09 1 2-Dichloroethane ACS Dung môi 1 2 dichloropropane 1-CHLOROBUTANE FOR SYNTHESIS 1-CHLOROOCTANE FOR SYNTHESIS 2 2 4 trimethylpentane (iso octane CHLOROTRIPHENYLMETHANE DùNG TRONG Vinyl clorua monome Vinyl clorua (cloroetylen Sản xuất bột VINYL CHLORIDE ( CHLOROCTHYLENE Hóa chất TRICHLORO Trichlro Ethylene (mã Trichloroethylene- TCE (290Kg Dung môi Topsol Bình xịt #63 (Hỗn Tricloroetylen đã đóng Dùng để làm Hoá chất hữu TCE(Trichloroethylen)(1 TRICHLORO ETHYLENE – C TRICHLOROETHYLENE FOR ANALYSIS Tetrachloro ethylene (C 9360 03 Tetrachloroethylene URA-JTB TETRACHLOROETHYLENE HóA CHấT Khí CF4 (carbon Chất thử độ Dẫn xuất clo Ga lạnh FREON Ga lạnh hiệu Ga lạnh ISEON Ga lạnh SUVA Khí CF4 Loại Gas HFC- 134a Hóa chất AS Khí CF4 99999% chứa Khí Carbon teraflouride Chất làm mát HFC-32 ABZOL (R) 8000 Mục 1 Gas lạnh 3 # & Chất tẩy Dung môi 1- Bromopropane Bình chất làm Dung môi của Ga lạnh HFC Môi khí lạnh GAS R22 (136KG Bình gas lạnh Gas nạp R Gas điều hòa Gas R22 (Gas Khí Agong (mã CHLORODIFLUOROMETHANE (Ga Lạnh Ga làm lạnh Ga lạnh R Gas HCFC-22 (Trung Gas làm lạnh Gas lạnh R Gas lạnh FREON Gas lạnh HCFC Gas lạnh Mafron Gas lạnh Refrigerant Gas R22 (HCFC Chất tạo bọt Khí Tetrafluoromethane/ CF Gas R134A Gas 410A (mã Gas R410a Chất dẫn xuất Chất làm lạnh Ga lạnh KLEA Gas lạnh 407C Gas lạnh 410A Gas lạnh FORANE GAS lạnh Harp Gas lạnh SUVA Gas lạnh AUTO Gas lạnh KLEA Gas lạnh Snowice 1 2-Dichlorobenzene C6H Chlorobenzene C6H CHLOROBENZENE DùNG TRONG Chlorobenzene C6H BROMOBENZENE DùNG TRONG Dẫn xuất đã Fitoderm Hỗn hợp

Danh mục:

Mô tả

Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon
– Các dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:
– – Etylen diclorua (ISO) (1,2-dicloroetan) (HS: 29031500)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: Hóa chất hạn chế SX KD trong lĩnh vực CN (82/2022/NĐ-CP PL2); Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng KH phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (113/2017/NĐ-CP PL4); Hóa chất phải khai báo (113/2017/NĐ-CP PL5)Hóa chất hạn chế SX KD trong lĩnh vực CN (82/2022/NĐ-CP PL2); Hóa chất phải khai báo (113/2017/NĐ-CP PL5)
Chính sách thuế
NK TT 7.5
NK ưu đãi 5
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK 0
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0 (-ID, CN)
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA *
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 3.6
RCEPT-A 3,7
RCEPT-B 3,7
RCEPT-C *
RCEPT-D 3,8
RCEPT-E 3,7
RCEPT-F 3,7
Chi tiết nhóm
02903Dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon
1– Các dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:
2290311– – Clorometan (clorua metyl) và cloroetan (clorua etyl):
329031110– – – Clorometan (clorua metyl)
329031190– – – Loại khác
229031200– – Diclorometan (metylen clorua)
229031300– – Cloroform (triclorometan)
229031400– – Carbon tetraclorua
229031500– – Etylen diclorua (ISO) (1,2-dicloroetan)
2290319– – Loại khác:
329031920– – – 1,1,1-Tricloroetan (metyl cloroform)
329031990– – – Loại khác
1– Các dẫn xuất clo hóa của hydrocarbon mạch hở, chưa no:
229032100– – Vinyl clorua (cloroetylen)
229032200– – Tricloroetylen
229032300– – Tetracloroetylen (percloroetylen)
229032900– – Loại khác
1– Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở, no:
229034100– – Triflorometan (HFC-23)
229034200– – Diflorometan (HFC-32)
229034300– – Florometan (HFC-41), 1,2-difloroetan (HFC-152) và 1,1-difloroetan (HFC-152a)
229034400– – Pentafloroetan (HFC-125), 1,1,1-trifloroetan (HFC-143a) và 1,1,2-trifloroetan (HFC-143)
229034500– – 1,1,1,2-Tetrafloroetan (HFC-134a) và 1,1,2,2-tetrafloroetan (HFC-134)
229034600– – 1,1,1,2,3,3,3-Heptafloropropan (HFC-227ea), 1,1,1,2,2,3-hexafloropropan (HFC-236cb), 1,1,1,2,3,3-hexafloropropan (HFC-236ea) và 1,1,1,3,3,3-hexafloropropan (HFC-236fa)
229034700– – 1,1,1,3,3-Pentafloropropan (HFC-245fa) và 1,1,2,2,3-pentafloropropan (HFC-245ca)
229034800– – 1,1,1,3,3-Pentaflorobutan (HFC-365mfc) và 1,1,1,2,2,3,4,5,5,5-decafloropentan (HFC-43-10mee)
229034900– – Loại khác
1– Các dẫn xuất flo hóa của hydrocarbon mạch hở, chưa no:
229035100– – 2,3,3,3-Tetrafloropropen (HFO-1234yf), 1,3,3,3-tetrafloropropen (HFO-1234ze) và (Z)-1,1,1,4,4,4-hexafloro-2-buten (HFO-1336mzz)
229035900– – Loại khác
1– Các dẫn xuất brom hóa hoặc iot hóa của hydrocarbon mạch hở:
229036100– – Metyl bromua (bromometan)
229036200– – Etylen dibromua (ISO) (1,2- dibromoetan)
229036900– – Loại khác
1– Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon mạch hở chứa hai hoặc nhiều halogen khác nhau:
229037100– – Clorodiflorometan (HCFC-22)
229037200– – Diclorotrifloroetan (HCFC-123)
229037300– – Diclorofloroetan (HCFC-141, 141b)
229037400– – Clorodifloroetan (HCFC-142, 142b)
229037500– – Dicloropentafloropropan (HCFC-225, 225ca, 225cb)
229037600– – Bromoclorodiflorometan (Halon-1211), bromotriflorometan (Halon-1301) và dibromotetrafloroetan (Halon-2402)
229037700– – Loại khác, perhalogen hóa chỉ với flo và clo
229037800– – Các dẫn xuất perhalogen hóa khác
229037900– – Loại khác
1– Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic:
229038100– – 1,2,3,4,5,6-Hexachlorocyclohexane (HCH (ISO)), kể cả lindane (ISO, INN)
229038200– – Aldrin (ISO), chlordane (ISO) và heptachlor (ISO)
229038300– – Mirex (ISO)
229038900– – Loại khác
1– Các dẫn xuất halogen hóa của hydrocarbon thơm:
229039100– – Chlorobenzene, o-dichlorobenzene và p-dichlorobenzene
229039200– – Hexachlorobenzene (ISO) và DDT (ISO) (clofenotane (INN),1,1,1-trichloro-2,2-bis(p-chlorophenyl)ethane)
229039300– – Pentachlorobenzene (ISO)
229039400– – Hexabromobiphenyls
229039900– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

(b) Các hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;

(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;

(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

(g) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) trên đây đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hoặc chất có mùi thơm hoặc chất gây nôn để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, với điều kiện là việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.

2. Chương này không bao gồm:

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerol thô thuộc nhóm 15.20;

(b) Cồn etylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);

(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;

(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hoặc chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

(h) Enzym (nhóm 35.07);

(ij) Metaldehyt, hexamethylenetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hoặc khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc

(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hoặc nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.

4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro-halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro-sulpho-halogen hóa.

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hoặc nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.

Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức oxy”, nhóm chứa oxy hữu cơ đặc trưng của các nhóm tương ứng trên, được giới hạn trong các chức oxy đề cập trong các nhóm từ 29.05 đến 29.20.

5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol- hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hoặc axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hoặc enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và

(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại.

(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).

(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.

6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hoặc chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hóa (hoặc các dẫn xuất kết hợp).

7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.

Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hoặc các chức năng kể đến ở đây.

8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);

(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.

Chú giải phân nhóm

1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hoặc một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hoặc nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.

2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

PHÂN CHƯƠNG I

HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG II

RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG III

PHENOLS, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG IV

ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT AXETAL VÀ PEROXIT HEMIAXETAL, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG V

HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

PHÂN CHƯƠNG VI

HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

PHÂN CHƯƠNG VII

AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG VIII

ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA, HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG IX

HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

PHÂN CHƯƠNG X

HỢP CHẤT HỮU CƠ – VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

PHÂN CHƯƠNG XI

TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

PHÂN CHƯƠNG XII

GLYCOSIT VÀ ALKALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG XIII

HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b) được trình bày cùng nhau; và

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]