29146900

Xeton và quinon có hoặc không có chức oxy khác và các dẫn xuất halogen hóa sulphonat hóa nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng Xeton mạch hở không có chức oxy khác Axeton Butanon (metyl etyl xeton) 4Metylpentan-2-one (metyl isobutyl xeton) Xeton cyclanic xeton cyclenic hoặc xeton cycloterpenic không có chức oxy khác Cyclohexanon và metylcyclohexanon Ionon và metylionon Long não Xeton thơm không có chức oxy khác Phenylaxeton (phenylpropan -2one) Rượu-xeton và aldehyt-xeton Phenol-xeton và xeton có chức oxy khác Quinones Anthraquinon Coenzyme Q10 (ubidecarenone (INN)) Các dẫn xuất halogen hóa sulphonat hóa nitro hóa hoặc nitroso hóa Chlordecone (ISO) METHYL ETHYL KETONE Hóa chất2-butanone CYCLOHEXANONE (C6H Xeton Cyclanic không Phụ gia sơn L306 BENZOIN Benzoin L307 ANTI-YELLOW Hợp chất chức Hóa Chất Xeton ALS-24S – Xeton Acetone (chất pha ACETONE HPLC DUNG Long não hóa Long não khử 2-Butanone (methyl ethyl BAR PLATING CHEMICALS RAYBO 74 RELEASE AIR CYCLOHEXANONE ( C6H Là chất phụ PARSOL 1789 BVTY – Butyl NPL04#&Chất Dibenzoylmethane NEO HELIOPAN 357 622501 20KG Acetone HP-201(có Chất Acetone dạng Aceton dùng để HÓA CHẤT- Acetone Dung môi Aceton aceton (mã hs Aceton nguyên chất ACETONE (Thành phần HÓA CHẤT-Acetone Nước Acetone 500Ml ACETONE (C3H Acetone hàng mới Aceton tinh khiết Aceton công nghiệp Acetone 99% CH3COCH Acetone 99 5%- C/thức ACETONE 500ML (500ML Nước Axeton (mã Acetone techical ((CH Dung dịch ACETONE Acetone (mã hs Dung môi Axeton Aceton (nồng độ ACETONE_LAM SACH Axeton 90 độ Hàng Acetone C/thức Acetone hợp chất Axeton (20066330 Acetone Analar Aceton C3H Acetone (AC) (CAS Hóa chất acetone Axeton hàng mới AXETON (CH3COCH Axe #& Axeton 9005 05 Acetone CMOS-JTB 9006 03 Acetone ACS-JTB 9006 07 Acetone ACS-JTB ACETONE – C3H Acetone (CH3COCH ACETONE C3H ACETONE dung tích ACETONE HóA CHấT Acetone WL-800 Wash Dung môi NCI FORMIC ACID 98-100% GR Dung môi 5191 (1 lít Dung môi (Solvent Dung môi (77001-00070) thành Hóa chất Methyl Sơn màu đen Butanon (metyl etyl Dung môi MEK Dung môi Methyl DUNG MÔI 5100 (mã DUNG MÔI 8158 (có Methuyl Ethuyl Ketone Dung môi 8565 (thành MEK (Methyl ethyl Chất đông rắn Nước tẩy Solvent Dung môi trộn Hóa chất (Solvent Mục 02 (38C) Butanon Chất Methyl Ethyl Dung MôI – Methyl ETHYL METHYL KETONE Hóa chất MEK Hóa chất 2-Butanone Hóa chất MEK Methy Ethyl Ketone TC – CHấT chống METHYL ISO BUTYL Hóa chất MIBK Chất Methyl Iso Methyl Isobutyl Ketone Metylpentan-2-one Metylpentan-2-one (methyl Dung môi – M Dung Moi -DIISOBUTHYL Dung môi M Là methyl isobutyl Methy Isobutyl Ketone Methyl Isobutyl Keton Methyl izo butyl SO-41 (MI Teprenone Nguyên liệu Trolamin Nguyên liệu Urazamide Nguyên liệu Xeton mạch hở MAK Methyl Amyl Ketone Methyl Isoamyl Ketone Eastman (TM) MAK AEMX Thinner 5 GL Dung dịch xetone Eastman (TM) (MAK Amyl Methyl Ketone 7K015 Hóa chất ACETYL ACETONE 99% MIN ACETYLACETONE DùNG TRONG ACETYLACETONE GR HóA DI ISOBUTYL KETON DIACETYL DùNG TRONG DIBK ( Diiso butyl DIBK (Diiso butyl DIBK (Xenton có DIBK(DI ISO Diisobuty Ketone thinner Diisobutyl Ketone (THINNER diisobutyl ketone THINNER DL-CAMPHOR DùNG Dung mô i Dung môi – MAK SO-408 ( DIBKD) là SO-408 ( DIBKDiiso Butyl SO-408 (DIBK (Diiso CYCLO HEXANONE(C Hóa chất Cyclohexanone Chất tẩy sơn Cyclohexanone HP-217 (mã Thinner Cyclohexanone C Chất Cyclohexanone (C Chất Cyclohexanone( C Cyclohexanone CYCLOHEXANONE – Hoá chất CYCLOHEXANONE (CYC hóa CYCLOHEXANONE (dung môi CYCLOHEXANONE (Hóa chất Cyclohexanone C6H cyclohexanone THINNER(AK Cyclohexanone C6H CYCLOHEXANONE-C6H Dung môi T Hoá chất CYCLOHEXANONE S-407 SOLVENT 1KG S407 SOLVENT 2KG Dung môi Isophorone NATURAL CAMPHOR POWDER Long não tròn Long não trắng Long não đa DL-Camphor – Camphor DL-Camphor (Long Dimedone GR for Dung môI (solven ISOPHORONE (IPHO) Hóa PRINT OIL VESTASOL IP (ISOPHORONE Chất dẫn sáng Chất PVC Stabilizer Benzophenone (BENZO PHENONE BENZOPHENONE (Benzophenone)(xeton BENZOPHENONE DùNG TRONG Chất khử khí Dung dịch Diacetone Primer 8514(2-Hydroxy-2- methylpropiophenone Primer NUV-19N PRIMER 8514(CAS 513-86-0 2-Hydroxy PRIMER 8626(CAS 513-86-0 2-Hydroxy PRIMER 8626V2 (CAS Rượu xeton và Primer 8673(2-Hydroxy-2- methylpropiophenone PRIMER 8673 (CAS 513-86-0 2-Hydroxy Nova PI-1173 hóa Solvent DAA Benzoin L307 4-hydroxy-4-methylpentan-2-one 2-hydroxy-1 2 di(phenyl Rượu xeton Diacetone Diacetone Alcoh AD-195 (UV-204 MICURE Aldehyt seton – DAA Benzoin RB501 dùng Chất 2-Hydroxy-2-Methylpropiopenone Chất quang hóa Diaceton alcohol (Diaceton DIACETONE ALCOHOL (DAA Dung môi chủ IRGACURE 184D (1- Hydroxy Ninhydrin C9H NINHYDRIN GR HóA RUNTECURE 1104 ( 1-Hydroxycyclohexyl phenyl RUNTECURE 1104 ( Hydroxycyclohexyl phenyl rượu xeton hóa Rượu xeton-Hóa SO-47 (DA Octabenzone- SONGSORB 8100PW UVINUL T 150 (Phenon 2 2-dimethoxy Chiết xuất từ 4-(4-hydroxy phenyl)-2 butanone UV absorbers 2- hydroxyl-4-n-octoxybenzophenone Nabumetone (nguyên liệu Nabumetone dạng bột 1-NAPHTHOLBENZEIN CHấT CHỉ 4`-METHOXYACETOPHENONE DùNG Benzophenone – 12 dùng trong Chất chống tia Ethyl phenyl – (2 4 6 – trimethylbenzoyl PARSOL 1789 BVTY Emodin (CTHH C Coenzym Q10 Nguyên Ubidecarennone Nguyên liệu COENZYME Q10 (UBIDE Nguyên liệu Tadalafil Menatetrenone Nguyên liệu 2 2-Dimethoxy-2-phenylacetophenone (IC 2 2-dimethoxy-2-phenylacetophenone (MICURE 2-Ethyl Anthraquinone công Actosome Ubiquinone-Hợp HAQUINOL BP80 25 KG MALTOL EUROPEAN ORIGIN OIL BLUE A Ubidecarenone – Ubidecarenone dạng

Danh mục:

Mô tả

Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
– Quinones:
– – Loại khác (HS: 29146900)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: Hóa chất SX KD có ĐK trong lĩnh vực CN (113/2017/NĐ-CP PL1); Hóa chất nguy hiểm phải xây dựng KH phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất (113/2017/NĐ-CP PL4); Hóa chất phải khai báo (113/2017/NĐ-CP PL5); SP TACN thương mại được công bố trên Cổng TTĐT của BNNPTNT (01/2024/TT-BNNPTNT PL1.14); HH NK phải KTCN trước TQ (01/2024/TT-BNNPTNT PL2)
Chính sách thuế
NK TT 5
NK ưu đãi 0
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 0
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
02914Xeton và quinon, có hoặc không có chức oxy khác, và các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
1– Xeton mạch hở không có chức oxy khác:
229141100– – Axeton
229141200– – Butanon (metyl etyl xeton)
229141300– – 4- Metylpentan-2-one (metyl isobutyl xeton)
229141900– – Loại khác
1– Xeton cyclanic, xeton cyclenic hoặc xeton cycloterpenic không có chức oxy khác:
229142200– – Cyclohexanon và metylcyclohexanon
229142300– – Ionon và metylionon
2291429– – Loại khác:
329142910– – – Long não
329142990– – – Loại khác
1– Xeton thơm không có chức oxy khác:
229143100– – Phenylaxeton (phenylpropan -2- one)
229143900– – Loại khác
129144000– Rượu-xeton và aldehyt-xeton
129145000– Phenol-xeton và xeton có chức oxy khác
1– Quinones:
229146100– – Anthraquinon
229146200– – Coenzyme Q10 (ubidecarenone (INN))
229146900– – Loại khác
1– Các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa:
229147100– – Chlordecone (ISO)
229147900– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

(b) Các hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;

(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;

(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

(g) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) trên đây đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hoặc chất có mùi thơm hoặc chất gây nôn để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, với điều kiện là việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.

2. Chương này không bao gồm:

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerol thô thuộc nhóm 15.20;

(b) Cồn etylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);

(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;

(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hoặc chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

(h) Enzym (nhóm 35.07);

(ij) Metaldehyt, hexamethylenetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hoặc khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc

(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hoặc nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.

4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro-halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro-sulpho-halogen hóa.

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hoặc nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.

Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức oxy”, nhóm chứa oxy hữu cơ đặc trưng của các nhóm tương ứng trên, được giới hạn trong các chức oxy đề cập trong các nhóm từ 29.05 đến 29.20.

5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol- hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hoặc axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hoặc enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và

(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại.

(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).

(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.

6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hoặc chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hóa (hoặc các dẫn xuất kết hợp).

7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.

Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hoặc các chức năng kể đến ở đây.

8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);

(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.

Chú giải phân nhóm

1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hoặc một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hoặc nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.

2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

PHÂN CHƯƠNG I

HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG II

RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG III

PHENOLS, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG IV

ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT AXETAL VÀ PEROXIT HEMIAXETAL, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG V

HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

PHÂN CHƯƠNG VI

HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

PHÂN CHƯƠNG VII

AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG VIII

ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA, HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG IX

HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

PHÂN CHƯƠNG X

HỢP CHẤT HỮU CƠ – VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

PHÂN CHƯƠNG XI

TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

PHÂN CHƯƠNG XII

GLYCOSIT VÀ ALKALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG XIII

HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b) được trình bày cùng nhau; và

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]