29162000

Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no axit carboxylic đơn chức mạch vòng các anhydrit halogenua peroxit và peroxyaxit của chúng các dẫn xuất halogen hóa sulphonat hóa nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúngAxit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no các anhydrit halogenua peroxit peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên Axit acrylic và muối của nó Este của axit acrylic Axit metacrylic và muối của nó Este của axit metacrylic Metyl metacrylat Axit oleic axit linoleic hoặc axit linolenic muối và este của chúng Binapacryl (ISO) Axit carboxylic đơn chức của cyclanic cyclenic hoặc cycloterpenic các anhydrit halogenua peroxit peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên Axit carboxylic thơm đơn chức các anhydrit halogenua peroxit peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên Axit benzoic muối và este của nó Benzoyl peroxit và benzoyl clorua Benzoyl peroxit Benzoyl clorua Axit phenylaxetic và muối của nó Axit axetic 2 4Diclorophenyl và muối và este của nó Este của axit phenylaxetic OMCX ( Chất chống POTASSIUM SORBATE ( PHỤ SORBIC ACID ( PHỤ SODIUM BENZOATE Muối Hoa chat dung LDMA Benzyl Chloride OLEIC ACID HY Hóa chất 2-ETHYL Sodium Benzoate (C METHYL METHACRYLATE (MMA SODIUM BENZOATE POWDER Humic Acid CN Hóa chất VISIOMER HUMIC ACID-C Fulvic Acid (C Tá dược PUROXS HÓA CHẤT MICRO Hóa chất2-ETHYLHEXYL Hóa chất VICCHEM Hợp chất Axit ACRYLIC ESTER EM SODIUM BENZOATE BP BENZOYL PEROXIDE (PEROX Chất Ethyl Methacrylate CETAROL AB-ALKYL Methyl acetate Chất Polyacrylate trong dung Polyme Acrylic dạng MO-81(MIRAMER M Màng nilon tự RESIN A210 2-PHENOXYL BUTYL METHACRYLATE BMA Axit carbonxylic đơn chất DC (là Axit metacrylic – MAA METHACRYLIC ACID (MAA Chất cải thiện 1 6-Hexandiol diacrylat chất Hóa chất RO ACRYLIC ACID (Axit ACRYLIC ACID (Hóa ACRYLIC ACID AA ACRYLIC ACID GLACIAL Axit acrylic (Hóa Hóa chất GAA TPGDA (thành phần ACRYLATE 2202 (thành phần Hoa chat Butyl Hoa ChatButyl nhựa aclylic dạng TPGDA (Nhựa epoxit Dipentaerythrit 1 6-hexanediol Pentaerythritol tritol triacrylate Isobornyl acryl Tri (propylene glycol 2 Hydroxyethyl acrylate (ester 2-ETHYL HEXYL ACRYLATE 2-ETHYL HEXYLACRYLATE (ESTE 2-ETHYLHEXYL ACRYLATE ( Hóa 2-ETHYLHEXYL ACRYLATE (2-Ethyl 2-ETHYLHEXYL ACRYLATE (Chất 2-hydroxyethyl acrylate (2 HYDROXY 7M084 Trypropylene Glycol ACEcare 30KC- Este Acrylic G-55gal BUTYL ACRYLATE ( Hóa Butyl Acrylate (C BUTYL ACRYLATE (Chất BUTYL ACRYLATE BA BUTYL ACRYLATE MONOMER Chất Butyl Acrylate CHAT PHU GIA EHA (2-ETHYLHEXYL ACRYLATE Este của Axít Ester của acid ETHYL ACRYLATE (STABILISED Hóa chất BA METHYL ACRYLATE (Chất METHYL ACRYLATE MONOMER MIRAME M-200 ( 1 6-hexandiol MIRAME M-200(1 6-hexandiol MIRAMER M-200 ( 1 6-hexandiol MIRAMER M-200 (1 6-Hexandiol MIRAMER M-220 ( Tripropylene MIRAMER M-220(Tripropylene MIRAMER M-300 ( Trimethylolpropane MIRAMER M-300(Trimethylolpropane MO-09 (MIRAMER M MO-27 (Miramer M MO-72 (Miramer M Nhựa acrylate biến NLSX hoá chất TPGDA (Propylene glycol UV15-HS – Chất GMAA-Hóa chất Axít methacrylic (SOLMER Hóa chất GMAA METHACRYLIC ACID(Chất VISIOMER GMAA – Axit Hóa chất MMA VISIOMER# MMA (Methyl Nhựa MMA nguyên Nhựa lỏng chính VISIOMER N-BMA NLSX KEO BDDMA Glycidyl methac 1-4 Butanediol “BDDMA(2-propenoic acid 2 3-EPOXYPROPYL METHACRYLATE (STABILISED 2-HYDROXYETHYL METHACRYLATE MONOMER BDDMA(2-propenoic acid Dipropylene Glycol Diacrylate Hóa chát AMA Hydoxyethyl Met LIGHT ESTER L MODAR 901 ((Nguyên liệu Trimethylolpropane 3 – Activity Amine Trimethylolpropane 3 (N N Trimethylolpropane triacrylate monomer Florasun 90-Axit cacboxylic Acid oleic – PSO Axit carboxylic – OS Axit oleic – H Glyceryl trioleate ( (C Oleic axit C SAF80( ESTER OF SODIUM OLEATE >= 82% FATTY HUMIC ACID (P Nguyên liệu SORBIC Nguyên liệu VANILLA Acid Sorbic Nguyên Kẽm Undecylenat Nguyên PRESERVATIVE- B V #4 (V-DCHO-CPB Kali sorbat dạng Mục 13 Nguyên liệu Potassium sorbate dạng (NLSX Maggi) kali 2 4 6Trinitrophenol(picric acid ACID SORBIC – Axít Acid Sorbic Granular CIS-4 7 10 13 16 19-DOCOSAHEXAENOICACID (C GLYOXAL ( HóA CHấT POTASSIUM SORBATE – Muối POTASSIUM SORBATE – Phụ POTASSIUM SORBATE FCC Potassium Sorbate Granular POTASSIUM SORBATE PHụ SORBIC ACID PHụ Oseltamivir Nguyên liệu Phenothrin (D-Phenothrin D-Phenothrin D-Phenothrin Chế D-Phenothrin Phenothrin ISOTRETINOIN USP29 Nguyên Muối Sodium Benzoate Axit sodium benzoate COREBOND ZDMA/ Axit Benzyl benzoat Nguyên BB-BT Sodium benzoate Benzyl benzoate dạng 2-(TRIFLUOROMETHYL)BENZOIC ACID 2 4 6-TRIFLUORoBENZOIC ACID 98% (F 2 4-DIFLUOROBENZOIC ACID 98% (F 3415 Axit benzoic 100 viên 4-(Trifluoromethyl)benzoic acid 4-FLUOROBENZOIC ACID 98% (FC Ammonium p-nitrobenzoate BCA (Benzoic acid BENZOIC ACID (axit BENZOIC ACID (Benzoic Benzoic acid for BENZOIC ACID VOLUMETRIC Benzoic Axit C Benzyl benzoate – BB Benzyl benzoate for Chất đánh dấu METHYL PARABEN (Methyl Natri benzoat C NLSX NGK FANTA NLSX NGK Sprite PROPYL PARABEN (Propyl Purox B Flakes Sodium Benzoat C SODIUM BENZOATE ( POWDER SODIUM BENZOATE (POWDER Sodium benzoate C SODIUM BENZOATE EXTRUDED SODIUM BENZOATE NF SODIUM BENZOATE REGULAR Sodium benzoate C Hóa chất Benzoyl Benzoyl Peroxice Nguyên Hydrous benzoyl peroxide BENZOYL CH BENZOYL CH Benzoyl Benzoyl chlorid Peroxit benzoyl Peroxit Benzoyl (Dibenzyl Dibenzyl Peroxit dạng BENZOYL CHLORIDE DùNG BENZOYL PEROXIDE (WITH Benzoyl Peroxide pure Benzoyl peroxide C BENZOYPEROXIDE BPO(benzoyperoxide Nguyên liệu dươc Nguyên liệu Ibuprofen Axit 2-chlorobenzoic dạng Adpalene Nguyên liệu Flurbiprofen Nguyên liệu Ibuprofen Nguyên liệu Natri Flurbiprofen Nguyên PTBBA Dexibuprofen (S (+) Ibuprofen P-Tert-Butylbenzoic Axit P-tert Dexibuprofen (S + Ibuprofen 4-BROMOBENZOIC ACID FOR 4-NITROBENZOYL CHLORIDE DùNG Axit carboxylic – PBA Chất giữ tươi Ibuprofen – Ibu IBUPROFEN 50 USP30 TC Ibuprofen(nguyên liệu

Danh mục:

Mô tả

Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
– Axit carboxylic đơn chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên (HS: 29162000)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: Hóa chất SX KD có ĐK trong lĩnh vực CN (113/2017/NĐ-CP PL1); Hóa chất phải khai báo (113/2017/NĐ-CP PL5)
Chính sách thuế
NK TT 5
NK ưu đãi 0
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 0
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
02916Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, axit carboxylic đơn chức mạch vòng, các anhydrit, halogenua, peroxit và peroxyaxit của chúng; các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitro hóa hoặc nitroso hóa của chúng
1– Axit carboxylic đơn chức mạch hở chưa no, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
229161100– – Axit acrylic và muối của nó
229161200– – Este của axit acrylic
229161300– – Axit metacrylic và muối của nó
2291614– – Este của axit metacrylic:
329161410– – – Metyl metacrylat
329161490– – – Loại khác
229161500– – Axit oleic, axit linoleic hoặc axit linolenic, muối và este của chúng
229161600– – Binapacryl (ISO)
229161900– – Loại khác
129162000– Axit carboxylic đơn chức của cyclanic, cyclenic hoặc cycloterpenic, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên
1– Axit carboxylic thơm đơn chức, các anhydrit, halogenua, peroxit, peroxyaxit của chúng và các dẫn xuất của các chất trên:
229163100– – Axit benzoic, muối và este của nó
2291632– – Benzoyl peroxit và benzoyl clorua:
329163210– – – Benzoyl peroxit
329163220– – – Benzoyl clorua
229163400– – Axit phenylaxetic và muối của nó
2291639– – Loại khác:
329163910– – – Axit axetic 2,4- Diclorophenyl và muối và este của nó
329163920– – – Este của axit phenylaxetic
329163990– – – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

(b) Các hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;

(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;

(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

(g) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) trên đây đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hoặc chất có mùi thơm hoặc chất gây nôn để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, với điều kiện là việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.

2. Chương này không bao gồm:

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerol thô thuộc nhóm 15.20;

(b) Cồn etylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);

(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;

(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hoặc chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

(h) Enzym (nhóm 35.07);

(ij) Metaldehyt, hexamethylenetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hoặc khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc

(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hoặc nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.

4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro-halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro-sulpho-halogen hóa.

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hoặc nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.

Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức oxy”, nhóm chứa oxy hữu cơ đặc trưng của các nhóm tương ứng trên, được giới hạn trong các chức oxy đề cập trong các nhóm từ 29.05 đến 29.20.

5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol- hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hoặc axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hoặc enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và

(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại.

(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).

(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.

6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hoặc chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hóa (hoặc các dẫn xuất kết hợp).

7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.

Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hoặc các chức năng kể đến ở đây.

8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);

(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.

Chú giải phân nhóm

1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hoặc một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hoặc nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.

2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

PHÂN CHƯƠNG I

HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG II

RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG III

PHENOLS, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG IV

ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT AXETAL VÀ PEROXIT HEMIAXETAL, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG V

HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

PHÂN CHƯƠNG VI

HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

PHÂN CHƯƠNG VII

AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG VIII

ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA, HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG IX

HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

PHÂN CHƯƠNG X

HỢP CHẤT HỮU CƠ – VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

PHÂN CHƯƠNG XI

TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

PHÂN CHƯƠNG XII

GLYCOSIT VÀ ALKALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG XIII

HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b) được trình bày cùng nhau; và

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]