84146091

Bơm không khí hoặc bơm chân không máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt có hoặc không lắp bộ phận lọc tủ an toàn sinh học kín khí có hoặc không lắp bộ phận lọcBơm chân không Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân Bơm xe đạp Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh Có công suất làm lạnh trên 21 10 kW hoặc có dung tích làm việc trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên Máy nén không khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển Quạt Quạt bàn quạt sàn quạt tường quạt cửa sổ quạt trần hoặc quạt mái có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W Quạt bàn và quạt dạng hộp Có lưới bảo vệ Công suất không quá 125 kW Quạt loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để làm mát bộ vi xử lý thiết bị viễn thông máy xử lý dữ liệu tự động hoặc các khối chức năng của máy xử lý dữ liệu tự động Quạt gió phòng nổ loại sử dụng trong hầm lò Máy thổi khí Có lưới bảo vệ Máy thổi khí Có lưới bảo vệ Quạt gió phòng nổ loại sử dụng trong hầm lò Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm Đã lắp bộ phận lọc Tủ hút lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm Chưa lắp bộ phận lọc Phù hợp dùng trong công nghiệp Tủ an toàn sinh học kín khí Đã lắp bộ phận lọc Có nắp chụp hút với kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm Chưa lắp bộ phận lọc Có nắp chụp hút với kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa trên 120 cm Đã lắp bộ phận lọc Tủ hút lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm Chưa lắp bộ phận lọc Phù hợp dùng trong công nghiệp Thiết bị tạo gió có cơ cấu piston dịch chuyển tự do dùng cho tua bin khí Máy nén trừ loại thuộc phân nhóm 841430 hoặc 841440 Mô-đun nén khí sử dụng trong khoan dầu mỏ Dùng cho máy điều hòa không khí của ô tô Dạng kín dùng cho máy điều hòa không khí Máy bơm không khí Bộ phận Của quạt Của hàng hóa thuộc nhóm 8415 8418 8509 hoặc 8516 Của máy thổi khí Của nắp chụp hút Của hàng hóa thuộc phân nhóm 841460 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 841480 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 841410 Dùng cho máy hoạt động bằng điện Dùng cho máy không hoạt động bằng điện Của hàng hóa thuộc phân nhóm 841420 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 841430 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 841440 Của hàng hóa thuộc phân nhóm 841470 Của máy bơm hoặc máy nén khác Quạt tản nhiệtĐầu nén lạnhMặt bích kẽmPhụ tùng quạtQuạt thông gióCục nén khíĐầu nén khíKBB 500 cabinet fanBCS 400 centrifugal fanMáy thổi khíMáy nén dùngQuạt công nghiệpBơm không khíTFAQ710/200/6-30 (075/6P/FTFA560/200/9-24 (110-4P-FTFAQ400/150/5-25 (037-6P-FBCS355_CW90 MáyCFD 7/8 (GI) MáySCAW250 Máy thổiQuạt trần loạiQuạt thổi côngĐầu máy nénPhụ kiện biếnQuạt điện hiệuTBS-230 Máy thổiTBS-270 Máy thổiDVN-081 Quạt thôngTBP-3765T MáyMáy nén hệQuạt giàn lạnhMáy bơm khôngQuạt sử dụngMáy bơm hơiQuạt hút côngTấm lọc hepaBơm hơi bằngMáy thổi khíQuạt dàn nóngQuạt dàn lạnhQuạt gió phòngLõi lọc củaCánh quạt hútLốc lạnh 12VQuạt két nướcBơm tay xeDây đầu vòiỐng dây củaQuạt gió côngBộ hút chânMáy nén khíQuạt ly tâmRuột tu bôRotor cánh gióQuạt hút thiếtMáy hút khóiQuạt thời trangQuạt giải nhiệtMáy bơm chânQuạt để bànMáy hút mùiCánh quạt côngBuli quạt bằngBộ bảo vệQuạt Trần DASINXi lanh bộquạt USB dùngNắp chụp 217 (bộNắp chụp 270 (bộNắp chụp 351 (bộQuạt dùng choCánh quạt (ALCốt quạt bằngquạt làm tảnLinh kiện bếpQuạt dùng trongMáy hút chânTrục đầu hútlốc khí nénMáy thổi khôQuạt hút gióCửa thoát khiCảm biến chânMáy sủi nướccánh quạt trướccánh quạt sauBộ phận thổiBơm service dùngTủ an toànQuạt tỏa nhiệtCánh quạt dùngThiết bị thuQuạt USB cóMáy nén củaBơm hút chânTủ hút khíQuạt của vỏMàn hình hiểnNút hiển thịQuạt gió choNắp chụp quạtRS-160 Máy thổiRS-125 Máy thổiBXV 450-10/25 LH-4 MáyBXV 450-10/20 LH-4 MáyBXV 450-10/15 LH-4 MáyBXV 630-10/15 LH-4 MáyRS-250 Máy thổiWMS-15B MáyTYE 07 710 RD90 MáyCPM-1212 Máy thổiWMS-25B MáyWMS-30B MáyBXV 630-14/15 LH-4 MáyBXV 560-14/15 LH-4 MáyKB HYZ 400 RDDB-270 Máy thổiTBW-103F MáyDVN-101 Quạt thôngNÉN LẠNH CÔNGTHÙNG NHỚT THEOBộ lọc hơiĐế xilanh dùngXilanh 16mm dùngXilanh 20mm dùngXilanh 25mm dùngXilanh 32mm dùngXilanh 40mm dùngXilanh 50mm dùngXilanh 63mm dùngXilanh 80mm dùngXilanh 100mm dùngRắc co hơiỐng xilanh dùngống bơm (SERIATổ máy phátỐng tiếu âmQUẠT GIÓ DÙNGNắp quạt (bộLòng lưới dùngBơm đạp chânBộ phận hútBơm hơi khôngLinh kiện QuạtTủ cấy viQuạt Fan FBQuạt trần côngMát nén khíĐầu nén lạnhPHỤ TÙNG TIÊUCánh quạt lồngBlock lạnh 196 KWBlock lạnh 45KWBọc cách âmCánh quạt dànCánh nhựa đảoBlock lạnh 75KWBlock lạnh 375KWBlock lạnh 22KWBlock lạnh 11KWBlock lạnh 26KWBlock lạnh 4 5kwBlock lạnh 6KWBlock lạnh 17KWBlock lạnh 174KWBlock lạnh 3KWBlock lạnh 16KWBlock lạnh 18KWCánh quạt GFDàn nóng côngBộ phận quạtBình tách khíĐồng hồ thểĐầu bơm ápĐầu máy trụcNút hồi khôngLọc dầu phụPhân tách dầuCảm biến ápBộ đo mứcLốc làm lạnhMáy hút khửCánh quạt(phụLồng quạt (bộMáy nén 1/10HPLồng quạt thôngMáy thổi thảmQuạt cho vỏMáy nén pistonMáy thổi hiệuMáy bơm sủiĐầu bơm khôngBộ phận choBộ phận điềuĐồ bơm bánhBộ lồng chụpChân đế củaCọc đứng củaCánh quạt (BộMáy khử mùiCánh quạt môĐầu thổi củaAWS 4E-300 quạtAWS 4E-350 quạtAWS 4E-400 quạtAWS 4E-450 quạtAWS 4E-500 quạtAWS 4E-550 quạtAWS 4E-630 quạtAWS 6E-630 quạtChân đế ốngLỐC LẠNH MOBISLỐC LẠNH(MightyBộ lọc khíCánh quạt gắnVỏ động cơChốt chặn – ScrewSpare part FanMáy sủi oxyĐầu sủi oxyQuạt ca binMáy nén 48000 BTUMáy thổi gióVan xả đáy9933190070-Phụ kiện tủ9933090010-Phụ kiện tủQuạt hướng trụcmáy hút bộĐộng cơ quạtXi-lanh bộLõi lọc MFQuạt thổi giómáy thổi bọtQuạt li tâmQuạt vuông thôngĐàu nén khíChụp hút taiCánh quạt (xeĐầu nén gasQuạt lồng sócAXV-AL 400-7/12 LHAXV-AL 630-9/14 LHAXV-AL 630-9/24 LHAXV-AL 315-7/18 LHDVF-18077 Máy thổiDVF-20092 Máy thổiAXV-AL 315-7/10 LHBXV-AL 500-10/15 LHBXV-AL 560-14/15 LHBXV-AL 630-14/15 LHBXV-AL 630-10/35 LHBXV-AL 630-14/40 LHHYE 05 630 Máy thổiAXV-AL 800-9/20 LHAXV-AL 800-9/22 LHDVF-12018 Máy thổiDVF-25170 Máy thổiTYE 07 800 RD 90 MáyTYE 05 560 RD 90 MáyTYE 05 280 RD 90 MáyCFP-1212S MáyCPM-1827 Máy thổiCPM-1518 Máy thổiWMS-25B(CWMS-30B(CMSF-10 Máy thổiDVF-23120 Máy thổiAEQ 400-4A MáyDKN 250-4 Máy thổiDKN 280-4 Máy thổiTYE 07 710 RD 90 MáyHYED 05 500 LG 90 MáyBXV-PM 315-10/20 SHBXV-PM 315-10/30 SHAEQ 500-4A MáyBơm khí TSRQuạt sạc nhãnBơm khì nénBƠM XE KHÔNGDVF-28231 Máy thổiDVF-18050 Máy thổiDVF-15036 Máy thổiBơm thổi khíỔ bi lắpBộ đệm lắpQuạt thổi lyBlock nén lạnhTủ hút lọcQuạt mini xeThiết bị dànMáy nén trongMáy nén khôngCụm máy nénMáy nén sửquạt nhựa nhỏXilanh <32mm dùngXilanh 12mm dùngQuạt làm mátPhụ kiện hệBuồng thổi khíHệ thống làmQuạt đầu đốtBộ phận nénQuạt điện làmQuạt hút âmMáy nén khiBơm xe đạpMáy nén trụcQuạt nhỏ đượcThiết bị phòngQuạt thổi CNBuồng làm sạchBlock lạnh 860WBlock lạnh 104KWBlock lạnh 14KWLồng quạt PBơm xăng -HàngMáy làm sạch9933100030- Linh kiện tủTủ cấy vôChụp nón tạoĐầu nén hiệuDụng cụ đầuQuạt GMX-AFQuạt GMX-GFQuạt GMX-RFQuạt GMX-12RGBMáy nén khíCánh quạt liMáy nén điều

Danh mục:

Mô tả

Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc; tủ an toàn sinh học kín khí, có hoặc không lắp bộ phận lọc
– Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:
– – Chưa lắp bộ phận lọc:
– – – Phù hợp dùng trong công nghiệp (HS: 84146091)
Đơn vị tính: chiếc
Chính sách mặt hàng theo mã HS: NK HH tân trang EVFTA/UKVFTA(66/2024/NĐ-CP); Quạt gió, máy nén khí (dùng cho tàu biển; phương tiện thăm dò khai thác trên biển) Phải chứng nhận công bố hợp quy (12/2022/TT-BGTVT PL2)
Chính sách thuế
NK TT 22.5
NK ưu đãi 15
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0 (-KH)
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 3
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 10.7
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
08414Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không khí hoặc chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc; tủ an toàn sinh học kín khí, có hoặc không lắp bộ phận lọc
184141000– Bơm chân không
1841420– Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:
284142010– – Bơm xe đạp
284142090– – Loại khác
1841430– Máy nén sử dụng trong thiết bị làm lạnh:
284143040– – Có công suất làm lạnh trên 21,10 kW, hoặc có dung tích làm việc trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên
284143090– – Loại khác
184144000– Máy nén không khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển
1– Quạt:
2841451– – Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:
384145110– – – Quạt bàn và quạt dạng hộp
3– – – Loại khác:
484145191– – – – Có lưới bảo vệ
484145199– – – – Loại khác
2841459– – Loại khác:
3– – – Công suất không quá 125 kW:
484145910– – – – Quạt, loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để làm mát bộ vi xử lý, thiết bị viễn thông, máy xử lý dữ liệu tự động hoặc các khối chức năng của máy xử lý dữ liệu tự động (SEN)
484145920– – – – Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò
484145930– – – – Máy thổi khí (SEN)
4– – – – Loại khác:
584145941– – – – – Có lưới bảo vệ
584145949– – – – – Loại khác
3– – – Loại khác:
484145950– – – – Máy thổi khí (SEN)
4– – – – Loại khác:
584145991– – – – – Có lưới bảo vệ
584145992– – – – – Quạt gió phòng nổ, loại sử dụng trong hầm lò
584145999– – – – – Loại khác
1841460– Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:
2– – Đã lắp bộ phận lọc:
384146011– – – Tủ hút, lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm (SEN)
384146019– – – Loại khác
2– – Chưa lắp bộ phận lọc:
384146091– – – Phù hợp dùng trong công nghiệp
384146099– – – Loại khác
1841470– Tủ an toàn sinh học kín khí:
2– – Đã lắp bộ phận lọc:
384147011– – – Có nắp chụp hút với kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm
384147019– – – Loại khác
2– – Chưa lắp bộ phận lọc:
384147021– – – Có nắp chụp hút với kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm
384147029– – – Loại khác
1841480– Loại khác:
2– – Nắp chụp hút có kích thước chiều ngang tối đa trên 120 cm:
3– – – Đã lắp bộ phận lọc:
484148011– – – – Tủ hút, lọc không khí sử dụng trong phòng thí nghiệm (SEN)
484148019– – – – Loại khác
3– – – Chưa lắp bộ phận lọc:
484148021– – – – Phù hợp dùng trong công nghiệp
484148029– – – – Loại khác
284148030– – Thiết bị tạo gió có cơ cấu piston dịch chuyển tự do dùng cho tua bin khí
2– – Máy nén trừ loại thuộc phân nhóm 8414.30 hoặc 8414.40:
384148041– – – Mô-đun nén khí sử dụng trong khoan dầu mỏ
384148042– – – Dùng cho máy điều hòa không khí của ô tô (SEN)
384148043– – – Dạng kín dùng cho máy điều hòa không khí (SEN)
384148049– – – Loại khác
284148050– – Máy bơm không khí
284148090– – Loại khác
1841490– Bộ phận:
2– – Của quạt:
384149021– – – Của hàng hóa thuộc nhóm 84.15, 84.18, 85.09 hoặc 85.16
384149022– – – Của máy thổi khí
384149029– – – Loại khác
2– – Của nắp chụp hút:
384149031– – – Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.60
384149032– – – Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.80
2– – Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.10:
384149041– – – Dùng cho máy hoạt động bằng điện
384149042– – – Dùng cho máy không hoạt động bằng điện
284149050– – Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.20
284149060– – Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.30
284149070– – Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.40
284149080– – Của hàng hóa thuộc phân nhóm 8414.70
284149090– – Của máy bơm hoặc máy nén khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Đá nghiền, đá mài hoặc các sản phẩm khác của Chương 68;

(b) Máy móc hoặc thiết bị (ví dụ, bơm) bằng vật liệu gốm sứ và các bộ phận bằng gốm sứ của máy hoặc thiết bị bằng vật liệu bất kỳ (Chương 69);

(c) Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm (nhóm 70.17); máy, thiết bị hoặc các sản phẩm khác dùng cho các mục đích kỹ thuật hoặc các bộ phận của chúng, bằng thủy tinh (nhóm 70.19 hoặc 70.20);

(d) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.21 hoặc 73.22 hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (từ Chương 74 đến Chương 76 hoặc từ Chương 78 đến Chương 81);

(e) Máy hút bụi thuộc nhóm 85.08;

(f) Thiết bị cơ điện gia dụng thuộc nhóm 85.09; camera kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25;

(g) Bộ tản nhiệt cho các hàng hóa của Phần XVII; hoặc

(h) Máy quét sàn cơ khí thao tác bằng tay, không có động cơ (nhóm 96.03).

2. Theo nội dung của Chú giải 3 Phần XVI và Chú giải 11 của Chương này, máy móc hoặc thiết bị thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.01 đến 84.24, hoặc nhóm 84.86 và đồng thời thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.25 đến 84.80 thì được phân loại vào một nhóm thích hợp trong số các nhóm từ 84.01 đến 84.24 hoặc 84.86, mà không được phân loại vào một trong các nhóm 84.25 đến 84.80.

(A) Tuy nhiên, nhóm 84.19 không bao gồm:

(i) Máy ươm hạt giống, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở (nhóm 84.36);

(ii) Máy làm ẩm hạt (nhóm 84.37);

(iii) Máy khuếch tán dùng để chiết xuất đường quả (nhóm 84.38);

(iv) Máy để xử lý nhiệt đối với sợi dệt, vải hoặc các sản phẩm dệt (nhóm 84.51); hoặc

(v) Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy móc, thiết bị, được thiết kế để hoạt động bằng cơ khí, trong đó sự thay đổi nhiệt cho dù cần thiết chỉ là phần bổ sung.

(B) Nhóm 84.22 không bao gồm:

(i) Máy khâu dùng để đóng túi hoặc các loại bao bì tương tự (nhóm 84.52); hoặc

(ii) Máy văn phòng thuộc nhóm 84.72.

(C) Nhóm 84.24 không bao gồm:

(i) Máy in phun mực (nhóm 84.43); hoặc

(ii) Máy cắt bằng tia nước (nhóm 84.56).

3. Máy công cụ để gia công loại vật liệu nào đó mà nó đáp ứng mô tả trong nhóm 84.56 và đồng thời đáp ứng mô tả trong nhóm 84.57, 84.58, 84.59, 84.60, 84.61, 84.64 hoặc 84.65 được phân loại trong nhóm 84.56.

4. Nhóm 84.57 chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công kim loại, trừ máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện), loại này có thể thực hiện được các kiểu thao tác gia công khác nhau:

(a) bằng cách thay đổi công cụ công tác tự động từ hộp đựng hoặc tương tự theo đúng chương trình gia công (trung tâm gia công),

(b) bằng việc sử dụng tự động, đồng thời hoặc tuần tự các đầu gia công tổ hợp khác nhau để tác động lên một vật gia công ở vị trí cố định (máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)), hoặc

(c) bằng cách di chuyển tự động vật gia công đến các đầu gia công tổ hợp khác nhau (máy gia công chuyển dịch đa vị trí).

5. Theo mục đích của nhóm 84.62, một “dây chuyền xẻ cuộn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn, một máy xẻ và máy quấn cuộn. Một “dây chuyền cắt xén thành đoạn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý bao gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn và một máy cắt xén.

6. (A) Theo mục đích của nhóm 84.71, khái niệm “máy xử lý dữ liệu tự động” là máy có khả năng:

(i) Lưu trữ chương trình xử lý hoặc các chương trình và ít nhất lưu trữ các dữ liệu cần ngay cho việc thực hiện chương trình;

(ii) Lập chương trình tùy theo yêu cầu của người sử dụng;

(iii) Thực hiện các phép tính số học tùy theo yêu cầu của người sử dụng; và

(iv) Thực hiện một chương trình xử lý đòi hỏi máy phải biến đổi quy trình thực hiện, bằng các quyết định lôgíc trong quá trình chạy chương trình, mà không có sự can thiệp của con người.

(B) Máy xử lý dữ liệu tự động có thể ở dạng hệ thống bao gồm một số lượng biến thiên các khối chức năng riêng biệt.

(C) Theo đoạn (D) và (E) dưới đây, khối chức năng được xem như là bộ phận của một hệ thống xử lý dữ liệu tự động nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(i) Là loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động;

(ii) Có khả năng kết nối với bộ xử lý trung tâm hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều khối chức năng khác; và

(iii) Có khả năng tiếp nhận hoặc cung cấp dữ liệu theo định dạng (mã hoặc tín hiệu) mà hệ thống có thể sử dụng được.

Những khối chức năng riêng biệt của máy xử lý dữ liệu tự động được phân loại vào nhóm 84.71.

Tuy nhiên, bàn phím, thiết bị nhập tọa độ X-Y và bộ (ổ) lưu trữ dạng đĩa đáp ứng các điều kiện của đoạn (C) (ii) và (C) (iii) ở trên, trong mọi trường hợp đều được phân loại như khối chức năng của nhóm 84.71.

(D) Nhóm 84.71 không bao gồm các hàng hóa sau đây khi nó được trình bày riêng rẽ, ngay cả khi nó đáp ứng tất cả các điều kiện trong Chú giải 6 (C) nêu trên:

(i) Máy in, máy photocopy, máy fax, có hoặc không liên hợp;

(ii) Thiết bị truyền dẫn hoặc nhận âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị để giao tiếp trong mạng có dây hoặc không dây (như mạng nội bộ hoặc diện rộng);

(iii) Loa và micro;

(iv) Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh;

(v) Màn hình và máy chiếu, không kết hợp thiết bị thu truyền hình.

(E) Các máy kết hợp hoặc làm việc kết hợp với một máy xử lý dữ liệu tự động và thực hiện một chức năng riêng biệt không phải là chức năng xử lý dữ liệu được phân loại vào nhóm thích hợp với chức năng tương ứng của chúng hoặc, nếu không, sẽ được phân loại vào các nhóm còn lại.

7. Không kể những đề cập khác, nhóm 84.82 áp dụng cho các bi thép đã đánh bóng, có dung sai lớn nhất và nhỏ nhất so với đường kính danh nghĩa không quá 1% hoặc không quá 0,05 mm, theo mức dung sai nhỏ hơn.

Các loại bi thép khác được xếp vào nhóm 73.26.

8. Theo yêu cầu của phân loại, máy móc sử dụng cho hai mục đích trở lên được phân loại theo mục đích sử dụng chính và mục đích này được coi như mục đích sử dụng duy nhất.

Theo Chú giải 2 của Chương này và Chú giải 3 của Phần XVI, loại máy mà công dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào nhóm 84.79.

Nhóm 84.79 cũng bao gồm các máy để làm thừng hoặc cáp (ví dụ, máy bện, xoắn hoặc đánh cáp) bằng dây kim loại, sợi dệt hoặc bất kỳ vật liệu nào khác hoặc bằng các vật liệu kết hợp.

9. Theo nội dung của nhóm 84.70, khái niệm “loại bỏ túi” chỉ áp dụng cho máy móc có kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

10. Theo mục đích của nhóm 84.85, khái niệm “công nghệ sản xuất bồi đắp” (còn được gọi là công nghệ in 3D) có nghĩa là sự hình thành các vật thể hữu hình, dựa trên mô hình kỹ thuật số, bằng cách đắp chồng và tạo lớp liên tiếp, và hợp nhất (consolidation) và đóng rắn (solidification), từ vật liệu (ví dụ, kim loại, nhựa hoặc gốm).

Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, các máy đáp ứng mô tả của nhóm 84.85 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

11. (A) Chú giải 9 (a) và 9 (b) Chương 85 cũng áp dụng đối với khái niệm “thiết bị bán dẫn” và “mạch điện tử tích hợp”, như đã được sử dụng trong Chú giải này và trong nhóm 84.86. Tuy nhiên, theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “thiết bị bán dẫn” cũng bao gồm các thiết bị bán dẫn nhạy sáng (cảm quang) và đi-ốt phát quang (LED).

(B) Theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “sản xuất màn hình dẹt” bao gồm chế tạo các lớp nền (các lớp cơ bản cấu thành) của tấm dẹt màn hình. Nó không bao gồm công đoạn gia công, sản xuất kính hoặc lắp ráp các tấm mạch in hoặc các bộ phận điện tử khác vào tấm dẹt màn hình. Khái niệm “màn hình dẹt” không áp dụng cho loại sử dụng công nghệ ống đèn hình ca-tốt.

(C) Nhóm 84.86 cũng bao gồm những máy móc và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để:

(i) sản xuất hoặc sửa chữa màn (khuôn in) và lưới quang;

(ii) lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp;

(iii) bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và màn hình dẹt.

(D) Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, máy móc và thiết bị đáp ứng mô tả của nhóm 84.86 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 8465.20, khái niệm “trung tâm gia công” chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự, có thể thực hiện các kiểu hoạt động nguyên công khác nhau bằng việc thay đổi dao cụ tự động từ hộp/khay đựng hoặc loại tương tự theo đúng chương trình gia công.

2. Theo mục đích của phân nhóm 8471.49, khái niệm “hệ thống” nghĩa là các máy xử lý dữ liệu tự động mà các khối chức năng của nó đáp ứng các điều kiện nêu tại Chú giải 6 (C) Chương 84 và nó gồm ít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bộ nhập (ví dụ, bàn phím hoặc bộ quét), và một bộ xuất (ví dụ, một bộ hiển thị hoặc máy in).

3. Theo mục đích của phân nhóm 8481.20, khái niệm “van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc truyền động khí nén” là van chuyên dụng truyền động “thủy lực/khí nén” (1) trong hệ thủy lực hoặc khí nén mà từ đó nguồn năng lượng được cung cấp dưới dạng chất lưu nén (chất lỏng hoặc khí). Các van này có thể là loại bất kỳ (ví dụ, van giảm áp, van kiểm tra). Phân nhóm 8481.20 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 84.81.

4. Phân nhóm 8482.40 chỉ áp dụng cho ổ bi đũa có đường kính đồng nhất của các bi đũa không quá 5 mm và có chiều dài ít nhất gấp 3 lần đường kính. Hai đầu bi đũa có thể được tiện tròn.

(1): Tham khảo TCVN5699-2-21, TCVN 2144:2008, TCVN 7828:2016 và TCVN 11917-1:2017;

 (1): Theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông.

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 (*) Máy in ống đồng được hiểu là máy in lõm (in chìm).

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN XVI

MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN

Chú giải

1. Phần này không bao gồm:

(a) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây đai, bằng plastic thuộc Chương 39, hoặc bằng cao su lưu hóa (nhóm 40.10), hoặc các sản phẩm khác sử dụng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc thiết bị điện hoặc sản phẩm sử dụng cho mục đích kỹ thuật khác, bằng cao su lưu hóa trừ loại cao su cứng (nhóm 40.16);

(b) Các sản phẩm bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp (nhóm 42.05) hoặc bằng da lông (nhóm 43.03), sử dụng trong các máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc các mục đích kỹ thuật khác;

(c) Ống chỉ, trục cuốn, ống lõi sợi con, lõi ống sợi, lõi ống côn, lõi guồng hoặc các loại lõi tương tự, bằng vật liệu bất kỳ (ví dụ, Chương 39, 40, 44 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(d) Thẻ đục lỗ dùng cho máy Jacquard hoặc các máy tương tự (ví dụ, Chương 39 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(e) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây curoa bằng vật liệu dệt (nhóm 59.10) hoặc các sản phẩm khác bằng vật liệu dệt dùng cho các mục đích kỹ thuật (nhóm 59.11);

(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) thuộc các nhóm 71.02 đến 71.04, hoặc các sản phẩm làm toàn bộ bằng loại đá này thuộc nhóm 71.16, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa gắn để làm đầu kim đĩa hát (nhóm 85.22);

(g) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hóa tương tự bằng plastic (Chương 39);

(h) Ống khoan (nhóm 73.04);

(ij) Đai liên tục bằng dây hoặc dải kim loại (Phần XV);

(k) Các sản phẩm thuộc Chương 82 hoặc 83;

(l) Các sản phẩm thuộc Phần XVII;

(m) Các sản phẩm thuộc Chương 90;

(n) Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 91;

(o) Các dụng cụ có thể thay đổi thuộc nhóm 82.07 hoặc bàn chải sử dụng như các bộ phận của máy (nhóm 96.03); những dụng cụ có thể thay đổi tương tự được phân loại theo vật liệu cấu thành bộ phận làm việc của chúng (ví dụ, trong Chương 40, 42, 43, 45 hoặc Chương 59 hoặc nhóm 68.04 hoặc 69.09);

(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95; hoặc

(q) Ruy băng máy chữ hoặc ruy băng tương tự, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ (được phân loại theo vật liệu cấu thành, hoặc trong nhóm 96.12 nếu chúng đã nạp mực hoặc được chuẩn bị khác để dùng cho in ấn), hoặc chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự, thuộc nhóm 96.20.

2. Theo Chú giải 1 của Phần này, Chú giải 1 Chương 84 và Chú giải 1 Chương 85, các bộ phận của máy (ngoài các bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 84.84, 85.44, 85.45, 85.46 hoặc 85.47) được phân loại theo các quy tắc sau:

(a) Các bộ phận đã được chi tiết tại nhóm nào đó của Chương 84 hoặc 85 (trừ các nhóm 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 84.87, 85.03, 85.22, 85.29, 85.38 và 85.48) được phân loại vào nhóm đó trong mọi trường hợp;

(b) Các bộ phận khác, nếu phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy cụ thể, hoặc cho một số loại máy cùng nhóm (kể cả máy thuộc nhóm 84.79 hoặc 85.43) được phân loại theo nhóm của các máy cụ thể đó hoặc vào nhóm thích hợp như 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 85.03, 85.22, 85.29 hoặc 85.38. Tuy nhiên, bộ phận phù hợp để chủ yếu sử dụng cho các hàng hóa thuộc các nhóm 85.17 và 85.25 đến 85.28 được phân loại vào nhóm 85.17; và bộ phận phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hàng hóa của nhóm 85.24 được phân loại vào nhóm 85.29;

(c) Tất cả các bộ phận khác được phân loại trong nhóm thích hợp như 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 85.03, 85.22, 85.29 hoặc 85.38 hoặc, nếu không thì, phân loại vào nhóm 84.87 hoặc 85.48.

3. Trừ khi có yêu cầu cụ thể khác, các loại máy liên hợp gồm hai hoặc nhiều máy lắp ghép với nhau thành một thiết bị đồng bộ và các loại máy khác được thiết kế để thực hiện hai hoặc nhiều chức năng khác nhau hoặc bổ trợ lẫn nhau được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính.

4. Khi một máy (kể cả một tổ hợp máy) gồm các bộ phận cấu thành riêng lẻ (dù tách biệt hoặc được liên kết với nhau bằng ống, bằng bộ phận truyền, bằng cáp điện hoặc bằng bộ phận khác) để thực hiện một chức năng được xác định rõ đã quy định chi tiết tại một trong các nhóm của Chương 84 hoặc Chương 85, thì toàn bộ máy đó phải được phân loại vào nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy.

5. Theo mục đích của Chú giải này, khái niệm “máy” có nghĩa là bất kỳ máy, máy móc, thiết bị, bộ dụng cụ hoặc dụng cụ đã nêu trong các nhóm của Chương 84 hoặc 85.

6. (A) Trong toàn bộ Danh mục này, khái niệm “phế liệu và phế thải điện và điện tử” có nghĩa là các cụm linh kiện điện và điện tử, tấm mạch in, và các sản phẩm điện hoặc điện tử:

(i) đã bị làm cho không sử dụng được cho các mục đích ban đầu của chúng do bị vỡ, cắt hoặc các quá trình khác hoặc không phù hợp về mặt kinh tế để sửa chữa, tân trang hoặc cải tạo để làm cho chúng phù hợp với mục đích ban đầu của chúng; và

(ii) được đóng gói hoặc vận chuyển theo cách không nhằm mục đích bảo vệ các mặt hàng riêng lẻ khỏi bị hư hại trong quá trình vận chuyển, xếp và dỡ hàng hóa.

(B) Các lô hàng hỗn hợp gồm “phế liệu và phế thải điện và điện tử” và phế liệu và phế thải khác được phân loại vào nhóm 85.49.

(C) Phần này không bao gồm rác thải đô thị, như được định nghĩa trong Chú giải 4 của Chương 38.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]