84828000

Ổ bi hoặc ổ đũaỔ bi Ổ đũa côn kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn Ổ đũa cầu Ổ đũa kim kể cả lồng (cage) và đũa kim đã lắp ráp ổ đũa hình trụ khác kể cả lồng (cage) và đũa đã lắp rắp kể cả ổ kết hợp bi cầu/bi đũa Bộ phận Bi kim và đũa Ổ bi ( bạcỔ bi côngVòng bi côngVòng bi xeBạc đạn dùngBạc đạn BEBi thập 39*118 dùngBi thập 50*155 dùngBi thập 62*150 dùngBi thập 25*63 dùngBi thập 30*55*88 dùngBi thập 34*90 dùngBi thập 35*98 dùngBạc đạn hộpBẠC ĐẠN ỔBẠC ĐẠN ỔVòng bi dùngVòng bi FAGỔ bi dùngBạc đạn hìnhỐng lót củaPhe cài ổVòng bi ( bạcỔ bi (dùngBi tê (biBạc đạn treoỔ Bi (BearingsBạc đạn bánhBạc đạn cửaổ bi 63241+ ( 631 cáiVòng ổ biổ bi NTNổ bi FAGổ bi NSKổ bi NTNổ bi 63201+ ( 1415 cáiổ bi 63221+ ( 1246 cáiVòng bi treoỔ bi ( 1150 cáiBạc đạn hàngVòng bi hàngPhụ tùng vòngCa bi (vỏCa ngoài vòngVòng bi (7HBac đạn loạiCHAIN BEARING 40*108*36HCHAN BEARING 40*123*42Hổ bi RBIổ bi DUFVòng bi mãBạc đạn biỔ bi (BallVòng bi bằngBẠC ĐẠN LYBạc đạn (ổVòng bi 6301 2RSVòng bi 6303 2RSVòng bi 6300 2RSỔ bi 6207-2RSỔ bi 6211-2RSỔ bi 6304-2RSỔ bi 6305-2RSỔ bi 6308-2RSỔ bi 6309-2RSỔ đũa 30218 ( HiệuỔ đũa 32208 ( HiệuỔ đũa 32216 ( HiệuỔ đũa 32217 ( HiệuỔ đũa 30316 ( HiệuỔ đũa 30318 ( HiệuỔ đũa 32313 ( HiệuỔ bi 6206 UGỔ bi 6303 UGỔ bi 6305 UGỔ bi 6306 UGỔ bi 6205 LLUCMỔ bi 6206 LLUCMỔ bi 6303 LLUCMỔ bi 6304 LLUCMỔ bi 6305 LLUCMỔ bi 6200 LLUCMỔ bi 6202 LLUCMỔ bi 6203 LLUCMỔ bi 6204 LLUCMỔ bi 6204-2RSỔ bi 6205-2RSỔ bi 6200 DDUỔ bi 6201 DDUỔ bi 6202 DDUỔ bi 6203 DDUỔ bi 6205 DDUỔ bi 6206 DDUỔ bi 6303 DDUỔ bi 6304 DDUỔ bi 6304 ( Hiệubạc đạn dùngbạc đạn blockBạc đạn trượtBạc đạn SBVòng bi (hàngổ bi sửBạc trục dùngVòng bi – COLLARvòng bi – BEARINGVòng bi làmVòng bi chấtBạc Đạn (dùngCo Nối ĐồngBẠC ĐẠN TĂNGVòng trong củaỔ bi đũaỔ bi 6208 LLUCMỔ bi 6308 LLUCMỔ bi 6306 LLUCMỔ bi 6207 DDUỔ bi 6208 DDUỔ bi 6305 DDUỔ bi 6308 DDUỔ bi 6309 DDUỔ bi 6312 DDUỔ bi 6313 DDUỔ bi 6315 DDUỔ bi 6207 LLUCMỔ bi 6307 LLUCMỔ bi 6209 LLUCMỔ bi 6210 LLUCMỔ bi 6309 LLUCMỔ bi 6311 LLUCMỔ bi 6313 LLUCMỔ bi 6315 LLUCMỔ bi 6209 DDUỔ bi 6210 DDUBạc đạn pitêVÒNG BI 6204 2RSVÒNG BI 6200 2RSVÒNG BI 6004 2RSVÒNG BI 6302 2RSVÒNG BI 6202 2RSVÒNG BI 6203 2RSVÒNG BI 6201 2RSVÒNG BI 6000 HIỆUBi thép MỔ bi (vòngVòng bi chữỔ bi điổ bi (NSKổ bi ( NTNổ bi ( 63201 + 63221+) ( 4520 cáiổ bi 63201+ ( 1462 cáiổ bi 63241+ ( 621 cáiBạc đạn củaổ bi ( 62 cáiBạc đạn BearingBạc đạn PBạc đạn thépVòng bi (BộBẠC ĐẠN-BUSHINGBẠC ĐẠN-LMBẠC ĐẠN-FLBẠC ĐẠN-SPRINGVòng bi – FAGỔ bi 6308RSVành côn vàBẠC ĐẠN UCTBi sắt dùngBạc đạn 15ZCUCỔ bi 67986DWCa ngoài ổỔ bi 6216-2RSỔ bi 32226MỔ bi 33208-90KAỔ bi 6000-2RSỔ bi NPỔ bi LMbạc đạn secVòng bi (BạcM0909001 BEARING/BạcVòng bi hiệuCa trong vòngBi K435018 dùngPhụ tùng ổVòng bi – 29426 EVòng bi – 29428 EVòng bi – 29430 EVòng bi – NUVòng bi – 32217 PVòng bi – 32219 hiệuVòng bi – 32222 hiệuVòng bi – 6201-2RSVòng bi – 6203-2RSVòng bi – 6301-2RSVòng bi trònBẠC ĐẠN DĨABẠC ĐẠN PITEBẠC ĐẠN TRONGBẠC ĐẠN ĐẦUBẠC ĐẠN NGÒAIỔ bi 6308 2RSỔ bi 6000 2RSổ bi 63221+ ( 1236 cáiBạc đạn đôiVòng bi NJVòng bi 37425/ 37431 (BộVòng bi 803149/803112/ 804846 (BộVòng bi NFVòng bi 32210 (BộVòng bi NUPVòng bi 6206/ 6207 (BộVòng bi 30209/ 30210 (BộVòng bi 21311/ 21318/ 21319 (BộVòng bi 22212/ 22218 (BộVòng bi 22220/ 22222/ 22224 (BộVòng bi 22317 (BộVòng bi 30205 (BộVòng bi 30212/ 30213 (BộVòng bi 30310DJVòng bi 32212/ 32214/ 32216 (BộVòng bi 32313/ 33213 (BộVòng bi 6218/ 6221 (BộBạc đạn POSBạc đạn SUCBạc đạn 63082RSổ bi phụỔ bi( dùngPhớt vòng biBạc đạn – BRANDBạc đạn – UCỔ QUAY BÁNHMAY Ơ PBẠC ĐẠN ĐUÔIBearings 608ZZ (ổỔ bi AViên bi cầuBạc đạn kimVòng bi ISCVòng bi NTNVòng bi NSKBi thép – SteelBi thép 5/8″‘Vòng bi FCỔ bi 6207 ZZỔ bi 6210 ZZỔ bi 6304 ZZỔ bi 6206-2RSỔ bi 6208-2RSỔ bi 6205 ZZỔ bi 6209 ZZỔ bi 6300 ZZỔ bi 6301 ZZỔ đũa 30205 ( HiệuỔ đũa 30206 ( HiệuỔ đũa 30211 ( HiệuỔ đũa 30212 ( HiệuỔ đũa 30215 ( HiệuỔ đũa 30308 ( HiệuỔ đũa 30309 ( HiệuỔ đũa 30314 ( HiệuỔ đũa 32009 ( HiệuỔ bi 6814 ZZỔ bi 6003 UGỔ bi 6201 UGỔ bi 6202 UGỔ bi 6204 UGỔ bi 6205 UGỔ bi 6301 UGỔ bi 6302 UGỔ bi 6304 UGỔ bi 6307 UGổ bi 6021 2RSổ bi 5310 (HàngVòng bi modelVòng bi kimBi quang treoVòng đệm biVòng bi 32308 hàngVòng bi 385ABi chữ thậpBi tỳ camVòng bi moayVòng bi DUVòng bi 33214 hàngVòng bi 30222 hàngỔ bi 6205 2RSỔ bi 6320CỔ bi BỔ bi WỔ bi ASỔ bi 629WỔ bi 608SSỔ bi ZKLFỔ bi UCFVÒNG BI 6304 HIỆUVÒNG BI 6205 2RSVÒNG BI 6000 HIỆUVÒNG BI 6001 HIỆUVÒNG BI 6905 HIỆUVÒNG BI 6003 2RSVÒNG BI 6005 2RSBạc đạn chàVòng bi CNVòng bi SHLỔ bi SAỔ bi caỔ bi SVòng bi – OILBi thép 11/16″‘Vòng bi trượtBi đũa lyVòng bi FAGVòng bi NUVòng bi FAGBạc đạn Aổ bi UCỔ bi mãỔ bi cleviteBi dùng choBạc vuốt sơỔ bi dùngGối đỡ dùngBạc đạn modelBi sắt xeVòng bi cổBạc đạn UCFLBạc đạn DRoăng nẹp sànỐng lót vòngbi sắt bộỔ bi 6379-99401 HiệuCa trong ổỔ bi 6312-ZZỔ bi 23176KYMBWỔ bi 6210-ZZỔ bi 6308-ZZỔ bi 6208-ZZỔ bi 6314-ZZỔ bi 6314-2RSỔ bi 6313-ZZỔ bi 6311-ZZỔ bi 6310-ZZỔ bi 6206-ZZỔ bi 6202-ZZỔ bi 23026EJWỔ bi 24032EJWNắp chụp ổBạc đạn rollỔ bi (15xVòng bi 21312/ 21313/ 21315/ 21316/ 21317 (BộVòng bi 22211/ 22215/ 22216/ 22217/ 22226 (BộVòng bi 22313/ 22314/ 22315/ 22316/ 22318 (Bộổ bi ( 63322+1 63320+1 63324+1 ) ( 5256 cáiBi thép 7/32 SUJVòng bi trụcỔ bi bằng

Danh mục:

Mô tả

Ổ bi hoặc ổ đũa
– Loại khác, kể cả ổ kết hợp bi cầu
bi đũa (HS: 84828000)
Đơn vị tính: chiếc
Chính sách mặt hàng theo mã HS: NK HH tân trang EVFTA/UKVFTA(66/2024/NĐ-CP)
Chính sách thuế
NK TT 4.5
NK ưu đãi 3
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0 (-KH)
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 1
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 1
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
08482Ổ bi hoặc ổ đũa
184821000– Ổ bi
184822000– Ổ đũa côn, kể cả cụm linh kiện vành côn và đũa côn
184823000– Ổ đũa cầu
184824000– Ổ đũa kim, kể cả lồng (cage) và đũa kim đã lắp ráp
184825000– Các loại ổ đũa hình trụ khác, kể cả lồng (cage) và đũa đã lắp rắp
184828000– Loại khác, kể cả ổ kết hợp bi cầu/bi đũa
1– Bộ phận:
284829100– – Bi, kim và đũa
284829900– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Đá nghiền, đá mài hoặc các sản phẩm khác của Chương 68;

(b) Máy móc hoặc thiết bị (ví dụ, bơm) bằng vật liệu gốm sứ và các bộ phận bằng gốm sứ của máy hoặc thiết bị bằng vật liệu bất kỳ (Chương 69);

(c) Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm (nhóm 70.17); máy, thiết bị hoặc các sản phẩm khác dùng cho các mục đích kỹ thuật hoặc các bộ phận của chúng, bằng thủy tinh (nhóm 70.19 hoặc 70.20);

(d) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.21 hoặc 73.22 hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (từ Chương 74 đến Chương 76 hoặc từ Chương 78 đến Chương 81);

(e) Máy hút bụi thuộc nhóm 85.08;

(f) Thiết bị cơ điện gia dụng thuộc nhóm 85.09; camera kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25;

(g) Bộ tản nhiệt cho các hàng hóa của Phần XVII; hoặc

(h) Máy quét sàn cơ khí thao tác bằng tay, không có động cơ (nhóm 96.03).

2. Theo nội dung của Chú giải 3 Phần XVI và Chú giải 11 của Chương này, máy móc hoặc thiết bị thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.01 đến 84.24, hoặc nhóm 84.86 và đồng thời thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.25 đến 84.80 thì được phân loại vào một nhóm thích hợp trong số các nhóm từ 84.01 đến 84.24 hoặc 84.86, mà không được phân loại vào một trong các nhóm 84.25 đến 84.80.

(A) Tuy nhiên, nhóm 84.19 không bao gồm:

(i) Máy ươm hạt giống, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở (nhóm 84.36);

(ii) Máy làm ẩm hạt (nhóm 84.37);

(iii) Máy khuếch tán dùng để chiết xuất đường quả (nhóm 84.38);

(iv) Máy để xử lý nhiệt đối với sợi dệt, vải hoặc các sản phẩm dệt (nhóm 84.51); hoặc

(v) Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy móc, thiết bị, được thiết kế để hoạt động bằng cơ khí, trong đó sự thay đổi nhiệt cho dù cần thiết chỉ là phần bổ sung.

(B) Nhóm 84.22 không bao gồm:

(i) Máy khâu dùng để đóng túi hoặc các loại bao bì tương tự (nhóm 84.52); hoặc

(ii) Máy văn phòng thuộc nhóm 84.72.

(C) Nhóm 84.24 không bao gồm:

(i) Máy in phun mực (nhóm 84.43); hoặc

(ii) Máy cắt bằng tia nước (nhóm 84.56).

3. Máy công cụ để gia công loại vật liệu nào đó mà nó đáp ứng mô tả trong nhóm 84.56 và đồng thời đáp ứng mô tả trong nhóm 84.57, 84.58, 84.59, 84.60, 84.61, 84.64 hoặc 84.65 được phân loại trong nhóm 84.56.

4. Nhóm 84.57 chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công kim loại, trừ máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện), loại này có thể thực hiện được các kiểu thao tác gia công khác nhau:

(a) bằng cách thay đổi công cụ công tác tự động từ hộp đựng hoặc tương tự theo đúng chương trình gia công (trung tâm gia công),

(b) bằng việc sử dụng tự động, đồng thời hoặc tuần tự các đầu gia công tổ hợp khác nhau để tác động lên một vật gia công ở vị trí cố định (máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)), hoặc

(c) bằng cách di chuyển tự động vật gia công đến các đầu gia công tổ hợp khác nhau (máy gia công chuyển dịch đa vị trí).

5. Theo mục đích của nhóm 84.62, một “dây chuyền xẻ cuộn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn, một máy xẻ và máy quấn cuộn. Một “dây chuyền cắt xén thành đoạn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý bao gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn và một máy cắt xén.

6. (A) Theo mục đích của nhóm 84.71, khái niệm “máy xử lý dữ liệu tự động” là máy có khả năng:

(i) Lưu trữ chương trình xử lý hoặc các chương trình và ít nhất lưu trữ các dữ liệu cần ngay cho việc thực hiện chương trình;

(ii) Lập chương trình tùy theo yêu cầu của người sử dụng;

(iii) Thực hiện các phép tính số học tùy theo yêu cầu của người sử dụng; và

(iv) Thực hiện một chương trình xử lý đòi hỏi máy phải biến đổi quy trình thực hiện, bằng các quyết định lôgíc trong quá trình chạy chương trình, mà không có sự can thiệp của con người.

(B) Máy xử lý dữ liệu tự động có thể ở dạng hệ thống bao gồm một số lượng biến thiên các khối chức năng riêng biệt.

(C) Theo đoạn (D) và (E) dưới đây, khối chức năng được xem như là bộ phận của một hệ thống xử lý dữ liệu tự động nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(i) Là loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động;

(ii) Có khả năng kết nối với bộ xử lý trung tâm hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều khối chức năng khác; và

(iii) Có khả năng tiếp nhận hoặc cung cấp dữ liệu theo định dạng (mã hoặc tín hiệu) mà hệ thống có thể sử dụng được.

Những khối chức năng riêng biệt của máy xử lý dữ liệu tự động được phân loại vào nhóm 84.71.

Tuy nhiên, bàn phím, thiết bị nhập tọa độ X-Y và bộ (ổ) lưu trữ dạng đĩa đáp ứng các điều kiện của đoạn (C) (ii) và (C) (iii) ở trên, trong mọi trường hợp đều được phân loại như khối chức năng của nhóm 84.71.

(D) Nhóm 84.71 không bao gồm các hàng hóa sau đây khi nó được trình bày riêng rẽ, ngay cả khi nó đáp ứng tất cả các điều kiện trong Chú giải 6 (C) nêu trên:

(i) Máy in, máy photocopy, máy fax, có hoặc không liên hợp;

(ii) Thiết bị truyền dẫn hoặc nhận âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị để giao tiếp trong mạng có dây hoặc không dây (như mạng nội bộ hoặc diện rộng);

(iii) Loa và micro;

(iv) Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh;

(v) Màn hình và máy chiếu, không kết hợp thiết bị thu truyền hình.

(E) Các máy kết hợp hoặc làm việc kết hợp với một máy xử lý dữ liệu tự động và thực hiện một chức năng riêng biệt không phải là chức năng xử lý dữ liệu được phân loại vào nhóm thích hợp với chức năng tương ứng của chúng hoặc, nếu không, sẽ được phân loại vào các nhóm còn lại.

7. Không kể những đề cập khác, nhóm 84.82 áp dụng cho các bi thép đã đánh bóng, có dung sai lớn nhất và nhỏ nhất so với đường kính danh nghĩa không quá 1% hoặc không quá 0,05 mm, theo mức dung sai nhỏ hơn.

Các loại bi thép khác được xếp vào nhóm 73.26.

8. Theo yêu cầu của phân loại, máy móc sử dụng cho hai mục đích trở lên được phân loại theo mục đích sử dụng chính và mục đích này được coi như mục đích sử dụng duy nhất.

Theo Chú giải 2 của Chương này và Chú giải 3 của Phần XVI, loại máy mà công dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào nhóm 84.79.

Nhóm 84.79 cũng bao gồm các máy để làm thừng hoặc cáp (ví dụ, máy bện, xoắn hoặc đánh cáp) bằng dây kim loại, sợi dệt hoặc bất kỳ vật liệu nào khác hoặc bằng các vật liệu kết hợp.

9. Theo nội dung của nhóm 84.70, khái niệm “loại bỏ túi” chỉ áp dụng cho máy móc có kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

10. Theo mục đích của nhóm 84.85, khái niệm “công nghệ sản xuất bồi đắp” (còn được gọi là công nghệ in 3D) có nghĩa là sự hình thành các vật thể hữu hình, dựa trên mô hình kỹ thuật số, bằng cách đắp chồng và tạo lớp liên tiếp, và hợp nhất (consolidation) và đóng rắn (solidification), từ vật liệu (ví dụ, kim loại, nhựa hoặc gốm).

Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, các máy đáp ứng mô tả của nhóm 84.85 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

11. (A) Chú giải 9 (a) và 9 (b) Chương 85 cũng áp dụng đối với khái niệm “thiết bị bán dẫn” và “mạch điện tử tích hợp”, như đã được sử dụng trong Chú giải này và trong nhóm 84.86. Tuy nhiên, theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “thiết bị bán dẫn” cũng bao gồm các thiết bị bán dẫn nhạy sáng (cảm quang) và đi-ốt phát quang (LED).

(B) Theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “sản xuất màn hình dẹt” bao gồm chế tạo các lớp nền (các lớp cơ bản cấu thành) của tấm dẹt màn hình. Nó không bao gồm công đoạn gia công, sản xuất kính hoặc lắp ráp các tấm mạch in hoặc các bộ phận điện tử khác vào tấm dẹt màn hình. Khái niệm “màn hình dẹt” không áp dụng cho loại sử dụng công nghệ ống đèn hình ca-tốt.

(C) Nhóm 84.86 cũng bao gồm những máy móc và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để:

(i) sản xuất hoặc sửa chữa màn (khuôn in) và lưới quang;

(ii) lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp;

(iii) bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và màn hình dẹt.

(D) Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, máy móc và thiết bị đáp ứng mô tả của nhóm 84.86 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 8465.20, khái niệm “trung tâm gia công” chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự, có thể thực hiện các kiểu hoạt động nguyên công khác nhau bằng việc thay đổi dao cụ tự động từ hộp/khay đựng hoặc loại tương tự theo đúng chương trình gia công.

2. Theo mục đích của phân nhóm 8471.49, khái niệm “hệ thống” nghĩa là các máy xử lý dữ liệu tự động mà các khối chức năng của nó đáp ứng các điều kiện nêu tại Chú giải 6 (C) Chương 84 và nó gồm ít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bộ nhập (ví dụ, bàn phím hoặc bộ quét), và một bộ xuất (ví dụ, một bộ hiển thị hoặc máy in).

3. Theo mục đích của phân nhóm 8481.20, khái niệm “van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc truyền động khí nén” là van chuyên dụng truyền động “thủy lực/khí nén” (1) trong hệ thủy lực hoặc khí nén mà từ đó nguồn năng lượng được cung cấp dưới dạng chất lưu nén (chất lỏng hoặc khí). Các van này có thể là loại bất kỳ (ví dụ, van giảm áp, van kiểm tra). Phân nhóm 8481.20 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 84.81.

4. Phân nhóm 8482.40 chỉ áp dụng cho ổ bi đũa có đường kính đồng nhất của các bi đũa không quá 5 mm và có chiều dài ít nhất gấp 3 lần đường kính. Hai đầu bi đũa có thể được tiện tròn.

(1): Tham khảo TCVN5699-2-21, TCVN 2144:2008, TCVN 7828:2016 và TCVN 11917-1:2017;

 (1): Theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông.

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 (*) Máy in ống đồng được hiểu là máy in lõm (in chìm).

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN XVI

MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN

Chú giải

1. Phần này không bao gồm:

(a) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây đai, bằng plastic thuộc Chương 39, hoặc bằng cao su lưu hóa (nhóm 40.10), hoặc các sản phẩm khác sử dụng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc thiết bị điện hoặc sản phẩm sử dụng cho mục đích kỹ thuật khác, bằng cao su lưu hóa trừ loại cao su cứng (nhóm 40.16);

(b) Các sản phẩm bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp (nhóm 42.05) hoặc bằng da lông (nhóm 43.03), sử dụng trong các máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc các mục đích kỹ thuật khác;

(c) Ống chỉ, trục cuốn, ống lõi sợi con, lõi ống sợi, lõi ống côn, lõi guồng hoặc các loại lõi tương tự, bằng vật liệu bất kỳ (ví dụ, Chương 39, 40, 44 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(d) Thẻ đục lỗ dùng cho máy Jacquard hoặc các máy tương tự (ví dụ, Chương 39 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(e) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây curoa bằng vật liệu dệt (nhóm 59.10) hoặc các sản phẩm khác bằng vật liệu dệt dùng cho các mục đích kỹ thuật (nhóm 59.11);

(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) thuộc các nhóm 71.02 đến 71.04, hoặc các sản phẩm làm toàn bộ bằng loại đá này thuộc nhóm 71.16, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa gắn để làm đầu kim đĩa hát (nhóm 85.22);

(g) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hóa tương tự bằng plastic (Chương 39);

(h) Ống khoan (nhóm 73.04);

(ij) Đai liên tục bằng dây hoặc dải kim loại (Phần XV);

(k) Các sản phẩm thuộc Chương 82 hoặc 83;

(l) Các sản phẩm thuộc Phần XVII;

(m) Các sản phẩm thuộc Chương 90;

(n) Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 91;

(o) Các dụng cụ có thể thay đổi thuộc nhóm 82.07 hoặc bàn chải sử dụng như các bộ phận của máy (nhóm 96.03); những dụng cụ có thể thay đổi tương tự được phân loại theo vật liệu cấu thành bộ phận làm việc của chúng (ví dụ, trong Chương 40, 42, 43, 45 hoặc Chương 59 hoặc nhóm 68.04 hoặc 69.09);

(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95; hoặc

(q) Ruy băng máy chữ hoặc ruy băng tương tự, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ (được phân loại theo vật liệu cấu thành, hoặc trong nhóm 96.12 nếu chúng đã nạp mực hoặc được chuẩn bị khác để dùng cho in ấn), hoặc chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự, thuộc nhóm 96.20.

2. Theo Chú giải 1 của Phần này, Chú giải 1 Chương 84 và Chú giải 1 Chương 85, các bộ phận của máy (ngoài các bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 84.84, 85.44, 85.45, 85.46 hoặc 85.47) được phân loại theo các quy tắc sau:

(a) Các bộ phận đã được chi tiết tại nhóm nào đó của Chương 84 hoặc 85 (trừ các nhóm 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 84.87, 85.03, 85.22, 85.29, 85.38 và 85.48) được phân loại vào nhóm đó trong mọi trường hợp;

(b) Các bộ phận khác, nếu phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy cụ thể, hoặc cho một số loại máy cùng nhóm (kể cả máy thuộc nhóm 84.79 hoặc 85.43) được phân loại theo nhóm của các máy cụ thể đó hoặc vào nhóm thích hợp như 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 85.03, 85.22, 85.29 hoặc 85.38. Tuy nhiên, bộ phận phù hợp để chủ yếu sử dụng cho các hàng hóa thuộc các nhóm 85.17 và 85.25 đến 85.28 được phân loại vào nhóm 85.17; và bộ phận phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho hàng hóa của nhóm 85.24 được phân loại vào nhóm 85.29;

(c) Tất cả các bộ phận khác được phân loại trong nhóm thích hợp như 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 85.03, 85.22, 85.29 hoặc 85.38 hoặc, nếu không thì, phân loại vào nhóm 84.87 hoặc 85.48.

3. Trừ khi có yêu cầu cụ thể khác, các loại máy liên hợp gồm hai hoặc nhiều máy lắp ghép với nhau thành một thiết bị đồng bộ và các loại máy khác được thiết kế để thực hiện hai hoặc nhiều chức năng khác nhau hoặc bổ trợ lẫn nhau được phân loại theo bộ phận chính hoặc máy thực hiện chức năng chính.

4. Khi một máy (kể cả một tổ hợp máy) gồm các bộ phận cấu thành riêng lẻ (dù tách biệt hoặc được liên kết với nhau bằng ống, bằng bộ phận truyền, bằng cáp điện hoặc bằng bộ phận khác) để thực hiện một chức năng được xác định rõ đã quy định chi tiết tại một trong các nhóm của Chương 84 hoặc Chương 85, thì toàn bộ máy đó phải được phân loại vào nhóm phù hợp với chức năng xác định của máy.

5. Theo mục đích của Chú giải này, khái niệm “máy” có nghĩa là bất kỳ máy, máy móc, thiết bị, bộ dụng cụ hoặc dụng cụ đã nêu trong các nhóm của Chương 84 hoặc 85.

6. (A) Trong toàn bộ Danh mục này, khái niệm “phế liệu và phế thải điện và điện tử” có nghĩa là các cụm linh kiện điện và điện tử, tấm mạch in, và các sản phẩm điện hoặc điện tử:

(i) đã bị làm cho không sử dụng được cho các mục đích ban đầu của chúng do bị vỡ, cắt hoặc các quá trình khác hoặc không phù hợp về mặt kinh tế để sửa chữa, tân trang hoặc cải tạo để làm cho chúng phù hợp với mục đích ban đầu của chúng; và

(ii) được đóng gói hoặc vận chuyển theo cách không nhằm mục đích bảo vệ các mặt hàng riêng lẻ khỏi bị hư hại trong quá trình vận chuyển, xếp và dỡ hàng hóa.

(B) Các lô hàng hỗn hợp gồm “phế liệu và phế thải điện và điện tử” và phế liệu và phế thải khác được phân loại vào nhóm 85.49.

(C) Phần này không bao gồm rác thải đô thị, như được định nghĩa trong Chú giải 4 của Chương 38.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]