15119020

Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ đã hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học (SEN)Dầu thô Dầu tinh chế Các phần phân đoạn của dầu tinh chế Các phần phân đoạn thể rắn Có chỉ số iốt từ 30 trở lên nhưng dưới 40 Các phần phân đoạn thể lỏng Đóng gói với khối lượng tịnh không quá 25kg có chỉ số iốt từ 55 trở lên nhưng dưới 60 Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế Các phần phân đoạn thể rắn đóng gói với khối lượng tịnh không quá 25kg RED EAGLE COOKING OIL Dầu Cọ – RBD PALM Dầu cọ tinh luyện RBD PALM OLEIN – DAU Dầu cọ Saw Palmetto Dầu cọ thô (Crude Nguyên liệu SX nước Dầu cọ để làm Dầu cọ (1kg/chai Sáp cọ (Sáp cọ PALM SOLID FRACTION (RBD Dầu Stearin cọ tinh Dầu ăn (dầu cọ NLTP Dầu Olein tinh Dầu cọ thuần chay Dầu Olein cọ tinh dầu thực vật cao Dầu cooking loại can Dầu Cooking đóng trong Dầu thực vật tinh Dầu ăn Kencook 176L Dầu cọ PALM OLEIN Dầu ăn Cooking Oil Dầu ăn Happi Koki Dầu ăn Olifam can Dầu cọ Olein (mã Olein dầu cọ (phân Dầu cọ Olein tinh Dầu cọ dùng làm RBD PALM OLEIN IN Dầu Cọ Olein đã Dầu Can (can 235kg Dầu chai (chai 022lít

Danh mục:

Mô tả

Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. (SEN)
– Loại khác:
– – Dầu tinh chế (HS: 15119020)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: Kiểm tra an toàn thực phẩm (1182/QĐ-BCT-PL2.3); SP TACN thương mại được công bố trên Cổng TTĐT của BNNPTNT (01/2024/TT-BNNPTNT PL1.14); HH NK phải KTCN STQ (01/2024/TT-BNNPTNT PL3)
Chính sách thuế
NK TT 45
NK ưu đãi 30
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0 (-TH, CN)
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0 (-PH, TH)
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 6,8; M: 9
AHKFTA *
VNCU
EVFTA 11,3
UKVFTA 11,3
VN-LAO
VIFTA */24
RCEPT-A 30
RCEPT-B 30
RCEPT-C *
RCEPT-D 30
RCEPT-E 30
RCEPT-F 30
Chi tiết nhóm
01511Dầu cọ và các phần phân đoạn của dầu cọ, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hóa học. (SEN)
115111000– Dầu thô
1151190– Loại khác:
215119020– – Dầu tinh chế
2– – Các phần phân đoạn của dầu tinh chế:
3– – – Các phần phân đoạn thể rắn:
415119031– – – – Có chỉ số iốt từ 30 trở lên, nhưng dưới 40
415119032– – – – Loại khác
3– – – Các phần phân đoạn thể lỏng:
415119036– – – – Đóng gói với khối lượng tịnh không quá 25kg
415119037– – – – Loại khác, có chỉ số iốt từ 55 trở lên, nhưng dưới 60
415119039– – – – Loại khác
2– – Các phần phân đoạn của dầu chưa tinh chế:
315119041– – – Các phần phân đoạn thể rắn (SEN)
315119042– – – Loại khác, đóng gói với khối lượng tịnh không quá 25kg (SEN)
315119049– – – Loại khác (SEN)

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 15

Chất béo và dầu có nguồn gốc từ động vật, thực vật hoặc vi sinh vật và các sản phẩm tách từ chúng; chất béo ăn được đã chế biến; các loại sáp động vật hoặc thực vật

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Mỡ lợn hoặc mỡ gia cầm thuộc nhóm 02.09;

(b) Bơ ca cao, chất béo hoặc dầu cacao (nhóm 18.04);

(c) Các chế phẩm ăn được có chứa hàm lượng trên 15% tính theo khối lượng các sản phẩm của nhóm 04.05 (thường thuộc Chương 21);

(d) Tóp mỡ (nhóm 23.01) hoặc phế liệu thuộc các nhóm từ 23.04 đến 23.06;

(e) Axit béo, sáp đã chế biến, dược phẩm, sơn, vecni, xà phòng, nước hoa, mỹ phẩm hoặc chế phẩm vệ sinh, dầu đã được sulphonat hóa hoặc các mặt hàng khác thuộc Phần VI; hoặc

(f) Chất thay thế cao su được điều chế từ dầu (nhóm 40.02).

2. Nhóm 15.09 không áp dụng cho các loại dầu ô liu thu được bằng phương pháp tách chiết dung môi (nhóm 15.10).

3. Nhóm 15.18 không bao gồm chất béo hoặc dầu hoặc phân đoạn của chúng, mới chỉ làm biến chất, những loại đó được phân loại vào nhóm thích hợp tương ứng với các loại chất béo và dầu và phân đoạn của chúng chưa bị biến chất.

4. Nguyên liệu sản xuất xà phòng, cặn dầu, hắc ín stearin, hắc ín glyxerin và phế liệu mỡ lông (wool grease) được phân loại vào nhóm 15.22.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 1509.30, dầu ô liu nguyên chất (virgin olive oil) có chỉ số axit tự do tính theo axit oleic không quá 2,0g/100g và được phân biệt với các loại dầu ô liu nguyên chất khác (other virgin olive oils) tùy thuộc vào đặc tính theo chỉ dẫn Tiêu chuẩn Codex Alimentarius 33-1981.

2. Theo mục đích của các phân nhóm 1514.11 và 1514.19, khái niệm “dầu cây cải dầu (rape oil hoặc colza oil) có hàm lượng axit eruxic thấp” có nghĩa là dầu không bay hơi với hàm lượng axit eruxic dưới 2% tính theo khối lượng.

(1): Tham khảo TCVN 6312:2020 và TCVN 7597:2018

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN III

CHẤT BÉO VÀ DẦU CÓ NGUỒN GỐC TỪ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT HOẶC VI SINH VẬT VÀ CÁC SẢN PHẨM TÁCH TỪ CHÚNG; CHẤT BÉO ĂN ĐƯỢC ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC LOẠI SÁP ĐỘNG VẬT HOẶC THỰC VẬT

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]