21011119

Chất chiết xuất tinh chất và chất cô đặc từ cà phê chè hoặc chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê chè chè Paragoay rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác và các chiết xuất tinh chất và chất cô đặc của chúngChất chiết xuất tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê Chất chiết xuất tinh chất và các chất cô đặc Cà phê hòa tan (1) Được đóng gói với khối lượng tịnh không dưới 20kg Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất tinh chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê Hỗn hợp dạng bột nhão có thành phần cơ bản là cà phê rang xay có chứa chất béo thực vật Các chế phẩm cà phê có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất tinh chất hoặc chất cô đặc có chứa đường có chứa hoặc không chứa kem Các chế phẩm cà phê có thành phần cơ bản là cà phê rang xay có chứa đường có chứa hoặc không chứa kem Chất chiết xuất tinh chất và các chất cô đặc từ chè hoặc chè Paragoay và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay Chiết xuất từ chè để sản xuất các chế phẩm chè dạng bột Các chế phẩm chè gồm hỗn hợp của chè sữa bột và đường Rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác và chất chiết xuất tinh chất và các chất cô đặc của chúng Trà gừng mậtCafé lon khôngCafé lon ítCafé sữa lonTrà xanh góiBột trà cóTrân châu trắngCà phê sữaTrà gừng 100% (5grTrà gừng mậtBột trà sữaBột Frappuccino RoastMứt trà chanhTrà Loose LeafTrà Sencha GreenNước cà phêNguyên liệu phụTrà xanh LatteTrà Thái -ThaiTrà xanh – GreenTrà Thái túiTrà xanh CappuccinoTRÀ SỮA THÁITRÀ SỮA MATCHACà phê (BioTrà sữa MớiTRÀ SỮA (KIRINTrà xanh túiBột nước giảiCà phê hòa

Danh mục:

Mô tả

Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng
– Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
– – Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:
– – – Cà phê hòa tan (1):
– – – – Loại khác (HS: 21011119)
Đơn vị tính: kg
Chính sách mặt hàng theo mã HS: HH NK phải KTCN trước TQ (01/2024/TT-BNNPTNT PL2)
Chính sách thuế
NK TT 45
NK ưu đãi 30
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0 (-TH)
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0 (-PH, TH)
AANZFTA 0
AIFTA 5
VKFTA 0
VCFTA 11
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA *
VNCU
EVFTA 18,1
UKVFTA 18,1
VN-LAO
VIFTA 32
RCEPT-A 24
RCEPT-B 24
RCEPT-C 24
RCEPT-D 25,5
RCEPT-E 24
RCEPT-F 24
Chi tiết nhóm
02101Chất chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc, từ cà phê, chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các sản phẩm này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê, chè, chè Paragoay; rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và các chiết xuất, tinh chất và chất cô đặc của chúng
1– Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ cà phê, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
2210111– – Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc:
3– – – Cà phê hòa tan (1):
421011111– – – – Được đóng gói với khối lượng tịnh không dưới 20kg
421011119– – – – Loại khác
321011190– – – Loại khác
2210112– – Các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc hoặc có thành phần cơ bản là cà phê:
321011210– – – Hỗn hợp dạng bột nhão có thành phần cơ bản là cà phê rang xay, có chứa chất béo thực vật
3– – – Loại khác:
421011291– – – – Các chế phẩm cà phê có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc chất cô đặc có chứa đường, có chứa hoặc không chứa kem
421011292– – – – Các chế phẩm cà phê có thành phần cơ bản là cà phê rang xay có chứa đường, có chứa hoặc không chứa kem
421011299– – – – Loại khác
1210120– Chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc, từ chè hoặc chè Paragoay, và các chế phẩm có thành phần cơ bản là các chất chiết xuất, tinh chất hoặc các chất cô đặc này hoặc có thành phần cơ bản là chè hoặc chè Paragoay:
221012020– – Chiết xuất từ chè để sản xuất các chế phẩm chè, dạng bột
221012030– – Các chế phẩm chè gồm hỗn hợp của chè, sữa bột và đường
221012090– – Loại khác
121013000– Rau diếp xoăn rang và các chất thay thế cà phê rang khác, và chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc của chúng

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 21

Các chế phẩm ăn được khác

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Các loại rau hỗn hợp thuộc nhóm 07.12;

(b) Các chất thay thế cà phê rang có chứa cà phê theo tỷ lệ bất kỳ (nhóm 09.01);

(c) Chè đã pha hương liệu (nhóm 09.02);

(d) Các gia vị hoặc các sản phẩm khác thuộc các nhóm từ 09.04 đến 09.10;

(e) Các chế phẩm thực phẩm, trừ các sản phẩm ghi trong nhóm 21.03 hoặc 21.04, chứa trên 20% tính theo khối lượng là xúc xích, thịt, phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, tiết, côn trùng, cá hoặc động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc các loại động vật thủy sinh không xương sống khác, hoặc hỗn hợp bất kỳ của các loại trên (Chương 16);

(f) Các sản phẩm của nhóm 24.04;

(g) Men được đóng gói như dược phẩm hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 30.03 hoặc 30.04; hoặc

(h) Enzyme đã chế biến thuộc nhóm 35.07.

2. Các chiết xuất từ các chất thay thế ghi trong Chú giải 1(b) trên đây được xếp vào nhóm 21.01.

3. Theo mục đích của nhóm 21.04, khái niệm “chế phẩm thực phẩm tổng hợp đồng nhất” có nghĩa là các loại chế phẩm bao gồm một hỗn hợp đồng nhất mịn của hai hoặc nhiều thành phần cơ bản như thịt, cá, rau, quả hoặc quả hạch (nuts), được đóng gói với khối lượng tịnh không quá 250g để bán lẻ, phù hợp dùng làm thức ăn cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ hoặc ăn kiêng. Khi áp dụng khái niệm này, không cần quan tâm đến những thành phần có hàm lượng nhỏ cho thêm vào làm gia vị, để bảo quản hoặc cho các mục đích khác. Các chế phẩm này có thể chứa một lượng nhỏ những mẩu vụn có thể nhìn thấy được của các thành phần nói trên.

(1): Tham khảo TCVN 9702:2013

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN IV

THỰC PHẨM ĐÃ CHẾ BIẾN; ĐỒ UỐNG, RƯỢU MẠNH VÀ GIẤM; THUỐC LÁ VÀ NGUYÊN LIỆU THAY THẾ LÁ THUỐC LÁ ĐÃ CHẾ BIẾN; CÁC SẢN PHẨM CHỨA HOẶC KHÔNG CHỨA NICOTIN, DÙNG ĐỂ HÚT MÀ KHÔNG CẦN ĐỐT CHÁY; CÁC SẢN PHẨM CHỨA NICOTIN KHÁC DÙNG ĐỂ NẠP NICOTIN VÀO CƠ THỂ CON NGƯỜI

Chú giải

1. Trong Phần này khái niệm “viên” chỉ các sản phẩm được liên kết bằng phương pháp ép trực tiếp hoặc bằng cách pha thêm chất kết dính theo tỷ lệ không quá 3% tính theo khối lượng.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]