28048000

Hydro khí hiếm và các phi kim loại khácHydro Khí hiếm Argon Nitơ Oxy Bo telu Silic Có hàm lượng silic không dưới 99 99% tính theo trọng lượng Phospho Arsen Selen Silic ( Mới 100 Khí Helium 46 dạng Khí Hydrogen PRM Khí Helium 55 dạng Khí Argon 55 dạng KIM LOẠI SILIC Khí hỗn hợp ‘Khí Argon lỏng Khí Helium 45 47 lit Khí Helium 50 47 lit Khí Helium 99999% dạng Khí Helium Balloon Khí Helium 52 dạng Khí Nitrogen 55 dạng Khí Oxygen 52 dạng Khí Oxygen 999998% UP Hạt hút ẩm Bột Silic SILICA Gas Helium 2000L Silicon material có TELLURIUM dạng thỏi Khí hydro (hydrogen Khí H2 CN Khí Hidro (Hydrogen Khí Hydro 99999% (H KHÍ HIDRO (NW Khí Hydro (NW Khí Hydro (H Khí Hydro (GH Khí Hidro chứa ALPHAGAZ H2 N Khí hydro (1chai Hydrogen Độ tinh khiết khí H2 PUR Khí Argon (Ar Khí Argon 6m Cụm chai Ac ARGON LỎNG N Khí Argon 10L Khí Argon 55 (Ar Khí Argon Loại Argon lòng/ Liquid Khí CO2 hoá Nạp khí argon ARGON LỎNG TK Khí Argon- Loại Argon lỏng (200kg Khí Argon loại Khí Argon (Dùng Argon lỏng công KHÍ ARGON_ (GASEOUS KHÍ CACBONIC_(CARBON Khí Alphagaz Argon Khí Argon Arcal Khí Argon to Khí Argon 50 99999% (Ar KHÍ ARGON (NW Khí Alphagaz N Khí Argon Alphagaz Khí Argon XL Khí Argon- Gaseous ARGON LỎNG (mã Arcal 1 chai 50L KHÍ Argon (Argon Khí Argon dạng Khí Argon (áp Khí Argon- (NW Khí Argon dung Argon lỏng Loại Khí Argon (47 Lit Khí Argon 40L KHÍ LỎNG ARGON Khí Ar 99995% chứa Khí argon (99999%) (11kg KHÍ ARGON (mã Argon (Gas Argon Khí Argon 40L Argon Argon ( Khí Ar Argon lỏng nồng Khí Argon 55 47 L Khí Argon hóa Khí Argon hoá Khí Argon lỏng Khí Công nghiệp Khí trộn 2 loại Khí Acetylen (C ALPHAGAZ HE CHAI Khí Heli loại Khí Heli công Khí Heli loại Khí Heli (13 chai Khí Heli (62 chai Khí Heli (155 chai Khí trộn (Đựng KHÍ HELI (NW Khí Helium (He KHÍ HELIUM 999999% (mã KHÍ HELIUM (47L Khí trộn 3 loại KHÍ HELIUM (mã Bình gas sử Bộ bình khí Chai khí chuẩn Gas Helium dùng Khí 03% CO 03%CH khí ALPHAGAZ CH khí AR PUR Khí C2H Khí CH4 25% trong Khí CH4 5% trong khí chuẩn ( C khí chuẩn (25ppmH khí chuẩn (i khí chuẩn (N Khí CO2 PUR Khí DA PUR Khí Etylene – C Khí GASEOUS CHEMICAL Khí He N khí HE PR Khí HE PUR khí HE SG Khí HELI Khí Heli – Helium Khí Heli – Pure Khí heli (được Khí HELI hóa Khí Helium – 400 L Khí Helium – 500 L Khí helium – Gaseous Khí Helium (dạng Khí Helium (gas Khí Helium 45 TECH Khí Helium 45 47 L Khí Helium 50 PRM Khí Helium 50 47 L Khí Helium 52 PRM Khí Helium 55 50 L Khí Helium dạng khí helium gas Khí Helium- Gaseous Khí Helium PRM Khí Helium TECH Khí Helium( dạng khí LASAL 201 HE khí LASAL 83 64M Khí LASAL P Khí LASAL66 64M khí N2 UHP Khí N2O Khí N-BUTANE KHí NH3 Khí Propane C Khí SIH4 Drum Khí SILANE DRUM Khí SO2 35 ppm KHí SO2 N khí SOXAL Dewar Khí trộn – Mixture Khí trộn (NH Khí trộn Loại KHí TYPE 1 MIX KHí TYPE 2 MIX KHí TYPE 3 MIX khí TYPE 4 MIX khí heli dạng Khí Nito dùng Nitơ (Nitơ lỏng Khí Nitơ 47L Khí Nitơ 50L Khí N2 HP Nitơ lỏng sử Cụm chai Ni Nitơ lỏng-Liquid Nitơ lỏng (N Nitơ Lỏng (VTTH Khí Nitơ loại Bình nit tơ Khí nén hỗn Khí N2 lỏng Khí Nitơ lỏng Khí Nitơ độ Nitơ khí (85kg NITƠ LỎNG (01PCE Khí nitơ nồng NITO (LN2) là Nitơ lỏng Loại Khí Nitơ (Đựng Khí Nitơ (1 Chai Nito lỏng hàng Khí Nito 40 lít Nitơ lỏng (Liquid Nitơ lỏng Liquid Khí Nitrogen (mã Khí Nitơ 99999% (N Khí Nitơ 50 99999% (N NITƠ LỎNG (mã Khí Ni tơ Khí nito 5 (40 lít Nitrogen lỏng (114kg Khí Nitơ LD Nitơ lỏng 1UNA Khí Nitơ (N Khí trộn CO KHÍ NITƠ (mã NITƠ LỎNG (Hàng Khí Nitơ- LIQUID KHÍ NITƠ (NW Khí nito01 bình Khí trộn MRG Khí trộn SFG Khí trộn (4%H Khí trộn (7%H Khí Nito 99 999%Hàng Khí Nitơ đựng Nito lỏng 114 kgs KHÍ NITƠ (1 lô Nitrogen Nitơ nạp chai Khí Nitơ > 99 95% Nitơ Hỗn hơp khí Khí 5 ppm SO Khí N2 ( 996% ) Co Khí N2 ( 99999% ) áp Khí N2 PUR Khí Nitơ dùng Khí Nitrogen 50 50 L Khí Nitrogen 55 (999995%) dạng Khí Nitrogen 55 10 L Khí Nitrogen 55 47 L Khí Nitrogen 999995% dạng Khí Oxy dùng Khí Oxy 995% chứa Oxy lỏng- LO Khí Oxy 6m Oxy dạng lỏng Khí Oxy (O Khí Oxy lỏng Khí Ôxy (O Khí oxy (20 chai Khí Oxy chứa Khí Oxygen (mã Khí Oxi 99999% (O Chai khí OXYGEN Khí Oxy XL Khí OXYGEN O Khí Oxy (áp Khí oxy01 bình Khí oxy dung Khí O2 lỏng Khí Oxy công Oxy lỏng 176 kgs Khí Ôxy loại OXY LỎNG (180KG OXY LỎNG (mã OXY (01 CHAI 60KG Oxygen Khí O2 UHP Khí Oxygen 50 47 L Khí Oxygen 55 dạng Khí Oxygen UHP Dung dịch pha Silic >99% (dạng cục Silic dạng cục Khí SIH4 SILANE Bình gas dùng Bột silic kim EG3000 Pin phụ Phụ gia mạ Silic(Silicon metal Silicon Carbide Kích SILICON METAL GRADE YELLOW PHOSPHORUS (P Phospho Vàng Ma Phốt pho vàng P4=99 9% tạp chất Bột Phosphorus (Red Phốt pho đỏ Yellow Phosphorus (phốt 1457142Dung dịch chuẩn Selenium Selen nguyên liệu Hóa chất Selenium Selen bột ( Selenium SELENIUM BLACK 99

Danh mục:

Mô tả

Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác
– Arsen (HS: 28048000)
Đơn vị tính: kg
Chính sách mặt hàng theo mã HS:
Chính sách thuế
NK TT 5
NK ưu đãi 0
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK 0
XK CP TPP
XK EV 0
XK UKV 0
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 0
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
02804Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác
128041000– Hydro
1– Khí hiếm:
228042100– – Argon
228042900– – Loại khác
128043000– Nitơ
128044000– Oxy
128045000– Bo; telu
1– Silic:
228046100– – Có hàm lượng silic không dưới 99,99% tính theo trọng lượng
228046900– – Loại khác
128047000– Phospho
128048000– Arsen
128049000– Selen

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 28

Hóa chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị

Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

(a) Các nguyên tố hóa học riêng biệt và các hợp chất được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

(b) Các sản phẩm được nêu ở mục (a) trên đây đã được hoà tan trong nước;

(c) Các sản phẩm nêu ở mục (a) trên đây hoà tan trong các dung môi khác miễn là sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi ấy không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(d) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b) hoặc (c) trên đây có thêm một chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng) cần thiết cho sự bảo quản hoặc vận chuyển;

(e) Các sản phẩm được đề cập ở mục (a), (b), (c) hoặc (d) trên đây có thêm chất chống bụi hoặc chất màu để dễ nhận biết hoặc để đảm bảo an toàn miễn là sự pha thêm này không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó.

2. Ngoài các dithionit và sulphoxylat, đã được làm ổn định bằng các chất hữu cơ (nhóm 28.31), carbonat và peroxocarbonat của các bazơ vô cơ (nhóm 28.36), xyanua, oxit xyanua và xyanua phức của các bazơ vô cơ (nhóm 28.37), fulminat, xyanat và thioxyanat, của các bazơ vô cơ (nhóm 28.42), các sản phẩm hữu cơ thuộc các nhóm từ 28.43 đến 28.46 và 28.52 và carbua (nhóm 28.49), chỉ các hợp chất carbon sau đây là được xếp vào Chương này:

(a) Oxit carbon, hydroxyanua và axit funminic, isoxyanic, thioxyanic và các axit xyanic đơn hoặc phức khác (nhóm 28.11);

(b) Các oxit halogenua của carbon (nhóm 28.12);

(c) Carbon disulphua (nhóm 28.13);

(d) Thiocarbonat, selenocarbonat, tellurocarbonat, selenoxyanat, telluroxyanat, tetrathio-cyanatodiamminochromates (reineckates) và các xyanat phức khác, của các bazơ vô cơ (nhóm 28.42);

(e) Hydro peoxit, được làm rắn bằng urê (nhóm 28.47), oxysulphua carbon, halogenua thiocarbonyl, xyanogen, halogenua xyanogen và xyanamit và các dẫn xuất kim loại của chúng (nhóm 28.53) trừ xyanamit canxi, dạng tinh khiết hoặc không tinh khiết (Chương 31).

3. Theo Chú giải 1 của Phần VI, Chương này không bao gồm:

(a) Natri clorua hoặc magiê oxit, tinh khiết hoặc không tinh khiết, hoặc các sản phẩm khác của Phần V;

(b) Các hợp chất hữu cơ – vô cơ trừ các hợp chất đã nêu tại Chú giải 2 trên đây;

(c) Các sản phẩm nêu tại Chú giải 2, 3, 4 hoặc 5 của Chương 31;

(d) Các sản phẩm vô cơ sử dụng như chất phát quang, thuộc nhóm 32.06; frit thủy tinh và thủy tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc mảnh, thuộc nhóm 32.07;

(e) Graphit nhân tạo (nhóm 38.01); các sản phẩm dùng như chất dập lửa, để nạp cho bình cứu hỏa hoặc lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; tinh thể nuôi cấy (trừ các bộ phận quang học) halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ được tạo ra nặng không dưới 2,5g mỗi tinh thể, thuộc nhóm 38.24;

(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) hoặc bụi hoặc bột của các loại đá đó (nhóm 71.02 đến 71.05), hoặc kim loại quý hoặc hợp kim kim loại quý thuộc Chương 71;

(g) Kim loại, nguyên chất hoặc không nguyên chất, các hợp kim hoặc gốm kim loại, kể cả carbua kim loại được thiêu kết (carbua kim loại được thiêu kết với một kim loại), thuộc Phần XV; hoặc

(h) Các bộ phận quang học, ví dụ, loại làm bằng halogenua kim loại kiềm hoặc kiềm thổ (nhóm 90.01).

4. Các axit phức đã được xác định về mặt hóa học bao gồm một axit phi kim loại thuộc phân Chương II và một axit kim loại thuộc phân Chương IV phải được xếp vào nhóm 28.11.

5. Các nhóm 28.26 đến 28.42 chỉ áp dụng cho muối kim loại hoặc muối amoni hoặc muối peroxy.

Loại trừ có yêu cầu khác, các muối kép hoặc phức được phân loại trong nhóm 28.42.

6. Nhóm 28.44 chỉ áp dụng cho:

(a) Tecneti (nguyên tố số 43), prometi (nguyên tố số 61), poloni (nguyên tố số 84) và tất cả các nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn lớn hơn 84;

(b) Các chất đồng vị phóng xạ tự nhiên hoặc nhân tạo (kể cả các chất đồng vị phóng xạ của kim loại quý hoặc kim loại cơ bản thuộc Phần XIV và XV), đã hoặc chưa pha trộn với nhau;

(c) Hợp chất, vô cơ hoặc hữu cơ, của các nguyên tố hoặc các chất đồng vị của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học, đã hoặc chưa trộn với nhau;

(d) Hợp kim, các chất phân tán (kể cả gốm kim loại), các sản phẩm gốm và hỗn hợp chứa các nguyên tố hoặc chất đồng vị hoặc các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ từ các chất đó, có nồng độ phóng xạ riêng (đặc trưng) trên 74 Bq/g (0,002 μCi/g);

(e) Ống (cartridges) nhiên liệu đã bức xạ của lò phản ứng hạt nhân;

(f) Chất thải phóng xạ còn sử dụng được hoặc không.

Theo mục đích của Chú giải này và cách diễn đạt của các nhóm 28.44 và 28.45, thuật ngữ “chất đồng vị”, đề cập tới:

7. Nhóm 28.53 bao gồm đồng phosphua (phosphor copper) có chứa trên 15% tính theo trọng lượng của phospho.

8. Các nguyên tố hóa học (ví dụ, silic và selen) đã được kích tạp dùng trong ngành điện tử phải xếp vào Chương này, nhưng chúng phải ở dạng chưa gia công như kéo, hoặc ở dạng hình trụ hoặc dạng que. Khi được cắt thành hình đĩa, miếng hoặc hình dáng tương tự, chúng phải được xếp vào nhóm 38.18.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 2852.10, thuật ngữ “xác định về mặt hóa học” có nghĩa là tất cả các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của thủy ngân đáp ứng yêu cầu của đoạn (a) tới (e) của Chú giải 1 Chương 28 hoặc đoạn (a) tới (h) của Chú giải 1 chương 29.

PHÂN CHƯƠNG I

CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

PHÂN CHƯƠNG II

AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ CÓ CHỨA OXY CỦA CÁC PHI KIM LOẠI

PHÂN CHƯƠNG III

HỢP CHẤT HALOGEN HOẶC HỢP CHẤT SULPHUA CỦA PHI KIM LOẠI

PHÂN CHƯƠNG IV

BAZƠ VÀ OXIT VÔ CƠ, HYDROXIT VÀ PEROXIT KIM LOẠI

PHÂN CHƯƠNG V

MUỐI VÀ MUỐI PEROXIT, CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ VÀ CÁC KIM LOẠI

PHÂN CHƯƠNG VI

LOẠI KHÁC

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b) được trình bày cùng nhau; và

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]