29308000

Hợp chất lưu huỳnhhữu cơ2-(N N-Dimethylamino) ethanethiol Thiocarbamates và dithiocarbamates Thiuram mono- dihoặc tetrasulphua Methionin 2-(N N-Diethylamino)ethanethiol Bis(2-hydroxyethyl)sulfide (thiodiglycol (INN)) Aldicarb (ISO) captafol (ISO) và methamidophos (ISO) Dithiocarbonates NLSXTACN RHODIMET AT THIOUREA hóa chất DL-METHIONINE ( Nguyên THIOUREA DIOXIDE -CH Hợp chất lưu CHẤT HOÃN LƯU Pepton 22 C26H Thioglycolic Acid 99% – Hợp DL-METHIONINE 99 PCT THIOGLYCOLIC ACID 99% ( Hoá AMMONIUM THIOGLYCOLATE 59% ” TGA THIOUREA DIOXIDE 99% – ((NH RUBBER ACCELERATOR ORICEL AD-1181 (GDMP) Chất Phụ gia đã NGUYÊN LIỆU NGHIÊN NLSX KEO THIOUREA Hỗn hợp hóa Hóa chất tuyển Hóa chất cao Chất thử kim SODIUM DIETHYL DITHIOCARBAMATE Kẽm dibutyl dithiocarbamat CS-101#&N N Kẽm dibutyl dithiocarbamate Kẽm diethyl dithiocarbamate BZ Zinc Diethyldithiocarbamate (EZ Sodium Dimethyl Dithioacarbamate Sanceler PX Nocceler Pz 8139 Ev Nocceler PX 8142EV Mục 5 Hợp chất Xúc tiến EZ Bột tăng độ Kẽm diphenyl dithiocarbamat Mục 3 tờ khai BK201 hàm lượng Butyl xantat Natri Dibutyl Dithioocarbamate (BZ Dibutyl Dithioocarbamate BZ Dibutyl Dithioocarbamate -CZ Dibutyl Dithioocarbamate(BZ Hỗn hợp AP Mercaptobenzothiazle (M) dùng Muối kẽm Dibutyl SODIUM DIETHYLDITHIOCARBAMATE TRIHYDRATE ZINC DIETHYLDITHIOCARBAMATE(EZ ACCEL TMT-R ACCEL TET-MC Chất phòng lão ACCELERATOR TS (tetramethyl Tetraethylthiur Tetrametyl thiuram Disulfide Tetrametyl thiuram Monosulfide  TMTM Xúc tiến TMTD Xúc tiến TMTM Mục 9 Chất xúc DIMETHYL SULPHOXIDE dung Dipentamethyl Thiumram-DPTT Hóa chất tetramethyl TET (Hợp chất Tetramethyl thiumram Disufide Tetrametylthiuram disulfit (8103ND TS / Tetramethyl Thiuram MetAMINO DL-METHIONINE Rhodimet NP 99 (DL Methionine-Bổ sung L-Methionine Nguyên Methionin Nguyên liệu ALIMET FEED SUPPLEMENT ALIMET-FEED SUPPLEMENT DL – Methionine 99% – Axit DL – Methionine Feed DL methionine 99pct DL- METHIONINE FEED DL -METHIONINE FEED DL- METHIONINE nguyên DL-METHIONINE (chất DL-METHIONINE (Nguyên DL-METHIONINE 99 % feed DL-METHIONINE feed DL-METHIONINE (Nguyên L-menthionine – Methionine L-Methionine for MetAmino R DL METHIONINE (chất bổ Methionine Hydroxy Analog METHIONINE HYDROXY ANALOGUE Methionine Nguyên liệu MHA – METHINONINE (PHụ MHA – METHIONINE (PHụ MHA – METHIONINE HYDROXY MHA (METHIONIENE HYDROXY MHA (METHIONINE HYDROXY MHA- METHIONINE HYDROXY MHA-METHIONINE HYDROXY NLSXTACNDL-METHIONINE RHODIMET AT88 ( METHIONINE RHODIMET AT88(Methionin Ethyl Xanthat Natri Butyl Xanthate Natri Hoá chất tuyển ATSIN R-60- Hợp Hợp chất Thiourea METHYL TIN MERCAPTIDE Hóa chất BROM Sáp phụ gia Ethylene bis(3-mercaptopropionate 2 3-Bis ((2-mercaptoethyl)thio Pentaerythritol tetrakis(3-mercaptopropionate Ammonium mercaptoacetate dạng Acetyl cystein Nguyên Amifostine Nguyên liệu Carbocysteine Nguyên liệu Disulfiram Nguyên liệu Fluticasone Nguyên liệu Glutathione Nguyên liệu L -Cystine Nguyên L-Cysteine Nguyên Mesna Nguyên liệu Montelukast Nguyên liệu N-Acetylcysteine Nguyên Pantoprazole Nguyên liệu S-Carboxymethyl Cystein Tolnaftate Nguyên liệu Tert-Dodecyl mercaptan Muối canxi 2 – hydroxy Dùng trong Sản DIAFENTHIURON 97% TECH PVI Duslin PVI DSTP YOSHITOMI Sulfur-silane coupling Couplink 89 Mục 1 – Chế phẩm Diafenthiuron dạng bột N – (cyclohexylthio) phthalimide Mẫu 1 PGCS #& CP 003 #& Hợp 1081560010 Thiosemicarbazide GR (chai 28975291 Xylene (chai/1L 2-Mercaptoethanol (chai/250ml 2-MERCAPTOETHANOL (HSCH2CH 3-Mercaptopropionsaeure 99 +% ( HSCH2CH 8211190250 Thiosemicarbazide (chai/250g AMMONIUM THIOGLYCOLATE 50% (Hợp BIS(SULFOSUCCINIMIDYL) SUBERATE CHEMBLEACH LAS-800 (thiourea CHONDROITIN SULFATE A CTP PVI (N CYSTEAMINE HYDROCHLORIDE (HSCH DIMETHOATE PESTANAL (C Dimethyl sulfoxide GR Dimethyl sulfoxide C DIMETHYLSULFOXIDE HYBRI-MAX DMSO (Dimethyl Sulfoxide Dung môi hợp Dung môi xử GUANIDINE THIOCYANATE (NH L- Cystine – L L-CYSTINE USP MTG MALATHION PESTANAL (C N-(cyclohexylthio)phthalimide Natri amyl xanthate Natri butyl xanthate Nguyên liệu tá Nguyên liệu S Potassium Amyl Xanthate PR0015 PEPTON 22 (chất Thioglycolic acid 99 THIOGLYCOLIC ACID 99% (Hợp Thiourea (Nguyên liệu THIOUREA DIOXID THIOUREA DIOXIDE 99% MIN TPS 20 (Hóa chất TPS 32 (Hóa chất

Danh mục:

Mô tả

Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ
– Aldicarb (ISO), captafol (ISO) và methamidophos (ISO) (HS: 29308000)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: Hóa chất cấm (113/2017/NĐ-CP PL3); Thuốc bảo vệ thực vật cấm SD tại VN (01/2024/TT-BNNPTNT PL1.24)
Chính sách thuế
NK TT 5
NK ưu đãi 0
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 0
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
02930Hợp chất lưu huỳnh-hữu cơ
129301000– 2-(N,N-Dimethylamino) ethanethiol
129302000– Thiocarbamates và dithiocarbamates
129303000– Thiuram mono-, di- hoặc tetrasulphua
129304000– Methionin
129306000– 2-(N,N-Diethylamino)ethanethiol
129307000– Bis(2-hydroxyethyl)sulfide (thiodiglycol (INN))
129308000– Aldicarb (ISO), captafol (ISO) và methamidophos (ISO)
1293090– Loại khác:
229309010– – Dithiocarbonates
229309090– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

(b) Các hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;

(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;

(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

(g) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) trên đây đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hoặc chất có mùi thơm hoặc chất gây nôn để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, với điều kiện là việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.

2. Chương này không bao gồm:

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerol thô thuộc nhóm 15.20;

(b) Cồn etylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);

(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;

(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hoặc chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

(h) Enzym (nhóm 35.07);

(ij) Metaldehyt, hexamethylenetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hoặc khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc

(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hoặc nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.

4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro-halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro-sulpho-halogen hóa.

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hoặc nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.

Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức oxy”, nhóm chứa oxy hữu cơ đặc trưng của các nhóm tương ứng trên, được giới hạn trong các chức oxy đề cập trong các nhóm từ 29.05 đến 29.20.

5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol- hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hoặc axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hoặc enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và

(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại.

(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).

(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.

6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hoặc chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hóa (hoặc các dẫn xuất kết hợp).

7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.

Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hoặc các chức năng kể đến ở đây.

8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);

(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.

Chú giải phân nhóm

1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hoặc một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hoặc nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.

2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

PHÂN CHƯƠNG I

HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG II

RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG III

PHENOLS, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG IV

ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT AXETAL VÀ PEROXIT HEMIAXETAL, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG V

HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

PHÂN CHƯƠNG VI

HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

PHÂN CHƯƠNG VII

AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG VIII

ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA, HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG IX

HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

PHÂN CHƯƠNG X

HỢP CHẤT HỮU CƠ – VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

PHÂN CHƯƠNG XI

TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

PHÂN CHƯƠNG XII

GLYCOSIT VÀ ALKALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG XIII

HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b) được trình bày cùng nhau; và

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]