29319050

Hợp chất vô cơ hữu cơ khác Chì tetrametyl và chì tetraetyl Chì tetrametyl Chì tetraetyl Hợp chất tributyltin Các dẫn xuất phospho hữu cơ không halogen hóa Dimethyl methylphosphonate Dimethyl propylphosphonate Diethyl ethylphosphonate Axit methylphosphonic Muối của axit methylphosphonic và (aminoiminomethyl)urea (11) 2 4 6-Tripropyl-1 3 5 2 4 6-trioxatriphosphinane 2 4 6trioxide (5-Ethyl-2-methyl-2-oxido-1 3 2-dioxaphosphinan-5-yl) methyl methylphosphonate 3 9-Dimethyl-2 4 8 10-tetraoxa-3 9-diphosphaspiro[55] undecane 3 9-dioxide N-(phosphonomethyl) glycine Muối của N-(phosphonomethyl) glycine Các dẫn xuất phospho hữu cơ halogen hóa Methylphosphonic dichloride Propylphosphonic dichloride O-(3-chloropropyl) O-[4-nitro-3-(trifluoromethyl)phenyl] methylphosphonothionate Trichlorfon (ISO) Ethephon Các hợp chất arsen hữu cơ Dạng lỏng Dimethyltin dichloride Glycine – (C2H Chất xúa tác 3-Glycidoxypropyl trimethoxysilane Touch DYNASYLAN GLYMO ( 210 kg CG-O187 Silane Hóa chất Total THIOURE ( nguyên liệu Trichlorocarbanilide dạng bột Sáp tổng hợp OMNIRAD TPO LG NPL dùng trong Bột nhão nhôm 2500122 (ZZ12-S910) MEGA Hợp chất Siloxane Mục 6 Hợp chất Mục 1 Xiameter (R 3-Glycidoxypropyl trimethoxy silane Biocide EC6388A Glycine- (C2H Glycidoxypropyl trimethoxysilane(SB NPRM-18270/ Etidronic acid Hóa chất Methylcyclopentadienyl SILQUEST A-187 SILANE Dymethyl formanmide 99 9% DMF Khí SiH4 N HỢP CHẤT REFINING DIBUTYLTIN OXIDE (Nguyên Dibutyltin oxide dạng Triphenyl antim Pamidronate sod Acid Gadoteric Nguyên Alendronate Nguyên liệu Clodronate Nguyên liệu Dinatri etidronat Nguyên Parnaparin Nguyên liệu Risedronate Nguyên liệu Tenoforvir Nguyên liệu Stearat nhôm Muối nhôm của T-1-Hợp chất Hợp chất phủ 3-(trimethoxysilyl)propyl Glycidyl Dynasylan Ameo 3-Aminopropyltriethoxysilane Dioctyltin bis(2-ethylhexyl Monobutyltin tr A-860 KBM-803 HV acid SONGSTAB TL-100 Geniosil XL10 Hydroxyethylidene – diphosphonic acid 3-mercaptopropyl trimethoxy silane Dibutyltin dila Vinyltrimethoxy 3- Aminopropylt 1218649Dung dịch nhu 1261742Dung dịch chì 1402442Dung dịch Cadmium 141453Dung dịch chuẩn 1416066Dung dịch đệm 1420299Chất đệm Citrate 1425810Dung dịch thử 1427110Dung dịch Detergent 1447624Diethyldithiocarbamate ba5c 1457799 Ascorbic acid dạng 1458042Dung dịch Chì 1479010Dung dịch Kali 1479110Dung dịch Nitrogen 1479442Dung dịch magnesium 18012 Chất thử Power 18091 Chất thử Trimethylchlorosilane 189149Dung dịch Nitrogen 189736Chất chỉ thị 2-(TRIMETHYLSILYLOXY)PROPENE 85+% (CH 2107669Chất đệm Citrate 2107769Natri Periodate (NaIO 2122426Chất chỉ thị 2150232Chất chỉ thị 2182115Dung dịch Lauryl 218710CALCIUM 10000MG/L 2193432Chất chỉ thị 2212242Dung dịch Sắt 2227066Chất đệm PH 2227164Chất đệm PH 2229726Dung dịch EGTA 2240349Dung dịch chuẩn 2241732Dung dịch Alkali 2241832Chất chỉ thị 2241926Dung dịch EDTA 2253929Dung dịch nhu 227142Dung dịch chuẩn 2283449Dung dịch PH 2283549Dung dịch PH 2283649Dung dịch PH 2349932Dung dịch EDTA 2368749Dung dịch đệm 2368855Dung dịch đệm 246149Dung dịch chuẩn 25M1A1025-115Dung 2630020Dung dịch Chlorine 2659405Dung dịch hiệu 2659749Dung dịch chuẩn 2660149Dung dịch chuẩn 2660153Dung dịch chuẩn 2660249Dung dịch chuẩn 2660449Dung dịch chuẩn 2660549Dung dịch chuẩn 2660649Dung dịch chuẩn 2918700Chất dinh dưỡng 32215Dung dịch xanh 42432Dung dịch đệm 42449Dung dịch đệm 42632Dung dịch chuẩn 736414-1G TETRADECYLPHOSPHONIC ACID 79501Dung dịch kẽm 8411240001 Methylenediphosphonic acid (chai 94399Chất chỉ thị Capram 90F (Hóa Cinarine tiêu chuẩn Dequest 2010CS 25kg Dibutyltindilau Diphenyl(2 4 6-trimethylbenzoyl)phosphine ESCAT 100 E (Organometallic GENIOSIL XL 10 NLSX Hỗn hợp bột Hợp chất hưu Hydroxy-ethylienediphosphonic acid ISOPHORONE (DANG LONG ISOPHORONE( DANG LONG Methalmagnesiumchlorid 3 0 M (CH MICROPOSIT(TM) PRIMER Nguyên liệu vô Reinforcing Agent SI SB-P1SVDung Silane A 187 -Phụ Silicon nguyên sinh SILQUEST A 187 SILANE TCS 6500 – Hợp chất TRIPHENYL ETHYL (TEP TRIPHENYL PHOSPHINE (Nguyên

Danh mục:

Mô tả

Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác
– Loại khác:
– – Dimethyltin dichloride (HS: 29319050)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: Hóa chất cấm (113/2017/NĐ-CP PL3); Hóa chất phải khai báo (113/2017/NĐ-CP PL5); Hóa chất Bảng 1 (33/2024/NĐ-CP)
Chính sách thuế
NK TT 5
NK ưu đãi 0
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 0
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
02931Hợp chất vô cơ – hữu cơ khác
1293110– Chì tetrametyl và chì tetraetyl:
229311010– – Chì tetrametyl
229311020– – Chì tetraetyl
129312000– Hợp chất tributyltin
1– Các dẫn xuất phospho – hữu cơ không halogen hóa:
229314100– – Dimethyl methylphosphonate
229314200– – Dimethyl propylphosphonate
229314300– – Diethyl ethylphosphonate
229314400– – Axit methylphosphonic
229314500– – Muối của axit methylphosphonic và (aminoiminomethyl)urea (1: 1)
229314600– – 2,4,6-Tripropyl-1,3,5,2,4,6-trioxatriphosphinane 2,4,6- trioxide
229314700– – (5-Ethyl-2-methyl-2-oxido-1,3,2-dioxaphosphinan-5-yl) methyl methylphosphonate
229314800– – 3,9-Dimethyl-2,4,8,10-tetraoxa-3,9-diphosphaspiro[5.5] undecane 3,9-dioxide
2293149– – Loại khác:
329314910– – – N-(phosphonomethyl) glycine
329314920– – – Muối của N-(phosphonomethyl) glycine
329314990– – – Loại khác
1– Các dẫn xuất phospho – hữu cơ halogen hóa:
229315100– – Methylphosphonic dichloride
229315200– – Propylphosphonic dichloride
229315300– – O-(3-chloropropyl) O-[4-nitro-3-(trifluoromethyl)phenyl] methylphosphonothionate
229315400– – Trichlorfon (ISO)
2293159– – Loại khác:
329315910– – – Ethephon
329315990– – – Loại khác
1293190– Loại khác:
2– – Các hợp chất arsen – hữu cơ:
329319041– – – Dạng lỏng
329319049– – – Loại khác
229319050– – Dimethyltin dichloride
229319090– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

(b) Các hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;

(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;

(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

(g) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) trên đây đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hoặc chất có mùi thơm hoặc chất gây nôn để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, với điều kiện là việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.

2. Chương này không bao gồm:

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerol thô thuộc nhóm 15.20;

(b) Cồn etylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);

(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;

(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hoặc chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

(h) Enzym (nhóm 35.07);

(ij) Metaldehyt, hexamethylenetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hoặc khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc

(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hoặc nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.

4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro-halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro-sulpho-halogen hóa.

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hoặc nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.

Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức oxy”, nhóm chứa oxy hữu cơ đặc trưng của các nhóm tương ứng trên, được giới hạn trong các chức oxy đề cập trong các nhóm từ 29.05 đến 29.20.

5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol- hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hoặc axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hoặc enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và

(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại.

(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).

(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.

6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hoặc chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hóa (hoặc các dẫn xuất kết hợp).

7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.

Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hoặc các chức năng kể đến ở đây.

8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);

(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.

Chú giải phân nhóm

1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hoặc một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hoặc nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.

2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

PHÂN CHƯƠNG I

HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG II

RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG III

PHENOLS, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG IV

ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT AXETAL VÀ PEROXIT HEMIAXETAL, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG V

HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

PHÂN CHƯƠNG VI

HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

PHÂN CHƯƠNG VII

AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG VIII

ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA, HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG IX

HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

PHÂN CHƯƠNG X

HỢP CHẤT HỮU CƠ – VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

PHÂN CHƯƠNG XI

TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

PHÂN CHƯƠNG XII

GLYCOSIT VÀ ALKALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG XIII

HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b) được trình bày cùng nhau; và

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]