29349950

Các axit nucleic và muối của chúng đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học hợp chất dị vòng khácHợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng benzothiazol (đã hoặc chưa hydro hóa) chưa ngưng tụ thêm Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng phenothiazin (đã hoặc chưa hydro hóa) chưa ngưng tụ thêm Aminorex (INN) brotizolam (INN) clotiazepam (INN) cloxazolam (INN) dextromoramide (INN) haloxazolam (INN) ketazolam (INN) mesocarb (INN) oxazolam (INN) pemoline (INN) phendimetrazine (INN) phenmetrazine (INN) và sufentanil (INN) muối của chúng Các fentanyl khác và các dẫn xuất của chúng Các axit nucleic và muối của chúng Sultones sultams diltiazem Axit 6-Aminopenicillanic 3-Azido-3-deoxythymidine Oxadiazon với độ tinh khiết tối thiểu là 94% I+G (DISODIUM CJ TIDE I Biocrol WS 1 (Hợp Bột nêm I&G I & G Nguye lieu duoc IMP (DISODIUM 5-INOSINATE Tenoxicam ( nguyên liệu Dưỡng chất dưỡng 1310100080/Talniflumate (nguyên liệu Buprofezin 98 TG – chế Green SX 801(chất GREEN SX801_HC Acid Thiazoldin Carboxylic Meloxicam Nguyên liệu Pidotimod Nguyên liệu Ritonavir Nguyên liệu Rosiglitazone Nguyên liệu Arginin thiazolidin carboxylate Arginin thiazolidin carboxylat Arginine tidiacicate- Dẫn Optiphen Mit Plus ACCEL DM-R ACCEL CZ-R ACCELERATOR M (2 penzothiazolethiol ACCELERATOR DM (2 2 dibenzothiazole Pramipexole Nguyên liệu TBBS (NS) DM M CZ Mercapto Benthiazole (M  MOR N-tert-butyl Mục 2 Hợp chất Benzothiazole disulfide dạng Mục 4 Hợp chất Xúc tiến M Mục 10 Chất xúc axit (benzothiazylthio) acetic DEBENZOTHIAZYLDISULFIDE (DM) Hoá Dibenzothiazole disulfide (8102ND Dibenzothiazole disulfide(DM Dibenzothiazyl Disulfide CB Dipenzothiazole Disufide-DM DM (Dibenzothiazyl disulfide Hợp chất Beaccel MERCAPTO BENTHIAZOLE(M Mercaptopenzothiazole-M(dùng N(CYCLOHEXYL-2 BENZOTHIAZOLESULONAMIDE RUBBER ACCELERATOR DM RUBBER ACCELERATOR M Oxomemazine hydrochloride tiêu Nguyên liệu Prochloperazine Rocuronium brom Chlorpromazine Dược chất Alimemazin Nguyên liệu Aminazin Nguyên liệu Cis (2) – Flupentixol decanoat Clorpromazin Nguyên liệu Fenoverine Nguyên liệu Fluphenazin Nguyên liệu Levomepromazine Nguyên liệu Mequitazine Nguyên liệu Prochlorperazin Nguyên liệu Promethazine Nguyên liệu Thioridazine Nguyên liệu Trimeprazin Nguyên liệu Promethazine CHLORPROMAZINE BP2005 (Nguyên Chlorpromazine Hydrochloride(Nguyên Levomepromazine maleate(nguyên Levomerpomazine Maleate(Nguyên Lenalidomid DEXTROMORAMIDE Nguyên liệu SUFENTANIL Nguyên liệu AMINOREX Nguyên liệu BROTIZOLAM Nguyên liệu CLOTIAZEPAM Nguyên liệu CLOXAZOLAM Nguyên liệu HALOXAZOLAM Nguyên liệu KETAZOLAM Nguyên liệu MESOCARB Nguyên liệu OXAZOLAM Nguyên liệu PHENDIMETRAZIN Nguyên liệu CHLORAMPHENICOL CRYSTALLINE CH DESS-MARTIN PERIODINANE Thuốc trừ cỏ Oxadiazon độ tinh OFLOXACIN USP34 TC Oxadiazon (min 94%) nguyên Oxadiazon (min94%) nguyên Fursultiamine-Hàm lượng PURIFIED PLASMID DNA Acesulfame-K (Phụ Nguyên liệu Lovastatin Nguyên liệu Lisinopril Nguyên liệu Piroxicam Nguyên liệu Diltiazem Nguyên liệu Acesulfame Sulfolane Sulfolane (hay Tetrahydrothiophene 2-methyl-1-(4-(methylthio)phenyl Azacitidin Cyclophosphamid Cytarabine Everolimus Gefitinib Gemcitabine Ifosfamide Octreotide Pipercuronium Ribavirin Tacrolimus Talniflumate Zidovudine Nifuratel Dược chất Nimorazole Dược chất Oritavancin Dược chất Teicoplanin Dược chất Acemetacin Nguyên liệu Acid Tiaprofenic Nguyên Adenosine Nguyên liệu Alfuzosin Nguyên liệu Amorolfin Nguyên liệu Aprotinin Nguyên liệu Brivudin Nguyên liệu Citicoline Nguyên liệu Clopidogrel Nguyên liệu Corifollitropin alfa Nguyên Didanosine Nguyên liệu Diltiazem Nguyên liệu Dinatri adenosine triphosphat Dinatri Inosin Monophosphate Dothiepin Nguyên liệu Doxazosin Nguyên liệu Doxifluridine Nguyên liệu Efavirenz Nguyên liệu Emtricitabin Nguyên liệu Eprosartan Nguyên liệu Etifoxine Nguyên liệu Etodolac Nguyên liệu Fenspirine Nguyên liệu Flavoxate Nguyên liệu Flupentixol Nguyên liệu Follitropin alfa Nguyên Ketotifene Nguyên liệu Leflunomide Nguyên liệu Lovastain Nguyên liệu Moclobemide Nguyên liệu Nefopam Nguyên liệu Paliperidone Nguyên liệu Paroxetine Nguyên liệu Pipazetate Nguyên liệu Pirenoxine Nguyên liệu Piribedil Nguyên liệu Piroxicam Nguyên liệu Pizotifene Nguyên liệu Policresulen Nguyên liệu Posaconazole Nguyên liệu Prasugrel Nguyên liệu Pyrantel Nguyên liệu Quetiapine Nguyên liệu Ribosomal Nguyên liệu Risperidone Nguyên liệu Stavudine Nguyên liệu Tadalafil Nguyên liệu Tazarotene Nguyên liệu Telbivudine Nguyên liệu Tenoxicam Nguyên liệu Terazosin Nguyên liệu Tianeptine Nguyên liệu Ticlopidine Nguyên liệu Timolol Nguyên liệu Tizanidin Nguyên liệu Zafirlukast Nguyên liệu Zalcitabine Nguyên liệu Zuclopenthixol Nguyên liệu Sulfolane Queous (C Ofloxacin USP38 N N-methylenebismorpholine Oxolinic acid Axit oxolinic dạng Ofloxacin dạng bột Dung dịch N Emtricitabine Tizanidine Hydr  Tadalafil Emtricitabine (C8H Tizanidine Hydrochloride – nguyên Mẫu là Tizanidine Tadalafil (nguyên liệu 1 4-BUTANESULTONE FOR SYNTHESIS 1-Benzothiophene for synthesis 3-BROMOTHIOPHENE FOR SYNTHESIS 6-(FURFURYLAMINO)PURINE HóA Acesulfame K (hỗn ACESULFAME-K (Nguyên ACESULFAME-K BP Adenosine Disodium Triphosphate Bromcresol green C BROMOCRESOL GREEN CHấT BROMOCRESOL GREEN SODIUM Bromocresol purple C BROMOCRESOL PURPLE CHấT Bromophenol blue C BROMOPHENOL BLUE CHấT Bromothymol blue C BROMOTHYMOL BLUE CHấT Chất thử chuẩn CLOPIDOGREL BISULFATE FORM CRESOL RED INDICATOR Dạng nguyên liệu Dibenzothiophene for synthesis Dithio Dimorpholine(DTDM Hóa chất Bromocresol Hóa chất Bromothymol Hợp chất 4 4 dithiodimorpholine Hợp chất 4-Nitrophenyl HOSTAVIN N30 PILLS I=G (DISODIUM Inert (Isoxadifen-ethyl KETOCONAZOLE – USP28 TC M-CRESOL PURPLE METHYLTHYMOL BLUE SODIUM PHENOL RED CHấT Phenol red sodium THYMOL BLUE CHấT VITASWEET ACESULFAME K XYLENOL ORANGE TETRASODIUM

Danh mục:

Mô tả

Các axit nucleic và muối của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác
– Loại khác:
– – Loại khác:
– – – Oxadiazon, với độ tinh khiết tối thiểu là 94% (HS: 29349950)
Đơn vị tính: kg/lít
Chính sách mặt hàng theo mã HS: Dược chất và BTP thuốc (09/2024/TT-BYT)-PL7
Chính sách thuế
NK TT 5
NK ưu đãi 0
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 0
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
02934Các axit nucleic và muối của chúng, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; hợp chất dị vòng khác
129341000– Hợp chất có chứa 1 vòng thiazol chưa ngưng tụ (đã hoặc chưa hydro hóa) trong cấu trúc
129342000– Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng benzothiazol (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm
129343000– Hợp chất có chứa trong cấu trúc 1 hệ vòng phenothiazin (đã hoặc chưa hydro hóa), chưa ngưng tụ thêm
1– Loại khác:
229349100– – Aminorex (INN), brotizolam (INN), clotiazepam (INN), cloxazolam (INN), dextromoramide (INN), haloxazolam (INN), ketazolam (INN), mesocarb (INN), oxazolam (INN), pemoline (INN), phendimetrazine (INN), phenmetrazine (INN) và sufentanil (INN); muối của chúng
229349200– – Các fentanyl khác và các dẫn xuất của chúng
2293499– – Loại khác:
329349910– – – Các axit nucleic và muối của chúng
329349920– – – Sultones; sultams; diltiazem
329349930– – – Axit 6-Aminopenicillanic
329349940– – – 3-Azido-3-deoxythymidine
329349950– – – Oxadiazon, với độ tinh khiết tối thiểu là 94%
329349990– – – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 29

Hóa chất hữu cơ

Chú giải

1. Trừ khi có yêu cầu khác, các nhóm thuộc Chương này chỉ bao gồm:

(a) Các hợp chất hữu cơ đã được xác định về mặt hóa học riêng biệt, có hoặc không chứa tạp chất;

(b) Các hỗn hợp của hai hoặc nhiều chất đồng phân của cùng một hợp chất hữu cơ (có hoặc không chứa tạp chất), trừ hỗn hợp các chất đồng phân hydro carbon mạch hở (trừ các chất đồng phân lập thể), no hoặc chưa no (Chương 27);

(c) Các sản phẩm thuộc các nhóm từ 29.36 đến 29.39 hoặc ete đường, axetal đường và este đường, và các muối của chúng, của nhóm 29.40, hoặc các sản phẩm của nhóm 29.41, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học;

(d) Các sản phẩm được nêu ở mục (a), (b) hoặc (c) đã hòa tan trong nước;

(e) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b) hoặc (c) trên đây đã hoà tan trong các dung môi khác nhưng sự hoà tan chỉ là một phương pháp thông thường và cần thiết để đóng gói những sản phẩm nhằm mục đích duy nhất là bảo đảm an toàn hoặc để vận chuyển và dung môi này không tạo cho sản phẩm một công dụng đặc biệt nào khác ngoài công dụng thông thường của chúng;

(f) Các sản phẩm đã nêu ở (a), (b), (c), (d) hoặc (e) trên đây đã pha thêm chất ổn định (kể cả chất chống đóng cứng/chất chống đông vón) cần thiết để bảo quản hoặc vận chuyển;

(g) Các sản phẩm được nêu ở (a), (b), (c), (d), (e) hoặc (f) trên đây đã pha thêm tác nhân chống bụi hoặc chất màu hoặc chất có mùi thơm hoặc chất gây nôn để dễ nhận biết hoặc vì lý do an toàn, với điều kiện là việc pha thêm đó không làm cho sản phẩm có công dụng đặc biệt ngoài công dụng thông thường của nó;

(h) Các sản phẩm dưới đây, pha loãng theo nồng độ tiêu chuẩn, để sản xuất thuốc nhuộm azo: muối diazoni, các chất tiếp hợp dùng cho loại muối này và các chất amin có khả năng diazo hóa và các muối của chúng.

2. Chương này không bao gồm:

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 15.04 hoặc glyxerol thô thuộc nhóm 15.20;

(b) Cồn etylic (nhóm 22.07 hoặc 22.08);

(c) Methan hoặc propan (nhóm 27.11);

(d) Hợp chất carbon được nêu ở Chú giải 2 của Chương 28;

(e) Sản phẩm miễn dịch thuộc nhóm 30.02;

(f) Urê (nhóm 31.02 hoặc 31.05);

(g) Chất màu gốc động vật hoặc thực vật (nhóm 32.03), chất màu hữu cơ tổng hợp, các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được sử dụng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc chất phát quang (nhóm 32.04) hoặc thuốc nhuộm hoặc chất màu khác được làm thành một dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ (nhóm 32.12);

(h) Enzym (nhóm 35.07);

(ij) Metaldehyt, hexamethylenetetramine hoặc chất tương tự, làm thành dạng nhất định (ví dụ, viên, que hoặc các dạng tương tự) để sử dụng như nhiên liệu, hoặc nhiên liệu lỏng hoặc khí hóa lỏng đựng trong đồ chứa có dung tích không quá 300 cm3 dùng để bơm hoặc bơm lại ga bật lửa hút thuốc hoặc các loại bật lửa tương tự (nhóm 36.06);

(k) Các sản phẩm dùng như chất dập lửa để nạp cho các bình cứu hoả hoặc các loại lựu đạn dập lửa, thuộc nhóm 38.13; các chất tẩy mực đóng gói để bán lẻ, thuộc nhóm 38.24; hoặc

(l) Các bộ phận quang học, ví dụ, làm bằng ethylenediamine tartrate (nhóm 90.01).

3. Các mặt hàng có thể xếp vào hai hoặc nhiều nhóm thuộc Chương này phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng.

4. Đối với các nhóm từ 29.04 đến 29.06, từ 29.08 đến 29.11 và từ 29.13 đến 29.20, khi đề cập đến các dẫn xuất halogen hóa, sulphonat hóa, nitrat hóa hoặc nitroso hóa đều đề cập đến các dẫn xuất kết hợp, như các dẫn xuất sulpho-halogen hóa, nitro-halogen hóa, nitro-sulphonat hóa hoặc nitro-sulpho-halogen hóa.

Theo mục đích của nhóm 29.29, các nhóm nitro hóa hoặc nitroso hóa không được coi là có “chức nitơ”.

Theo mục đích của các nhóm 29.11, 29.12, 29.14, 29.18 và 29.22, “chức oxy”, nhóm chứa oxy hữu cơ đặc trưng của các nhóm tương ứng trên, được giới hạn trong các chức oxy đề cập trong các nhóm từ 29.05 đến 29.20.

5. (A) Este của hợp chất hữu cơ chức axit thuộc phân Chương I đến VII với các hợp chất hữu cơ của các phân Chương này phải xếp cùng nhóm với các hợp chất ấy có nghĩa là được xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong các phân Chương này.

(B) Este của cồn etylic với các hợp chất hữu cơ có chức axit trong phân Chương từ I đến VII phải xếp vào cùng nhóm với các hợp chất có chức axit tương ứng.

(C) Theo Chú giải 1 của Phần VI và Chú giải 2 của Chương 28 thì:

(1) Muối vô cơ của các hợp chất hữu cơ như các hợp chất có chức axit-, phenol- hoặc enol- hoặc các bazơ hữu cơ, của các phân Chương từ I đến X hoặc nhóm 29.42, phải được xếp vào trong nhóm tương ứng với hợp chất hữu cơ;

(2) Các muối được tạo nên giữa các hợp chất hữu cơ của các phân Chương I đến X hoặc nhóm 29.42 phải được xếp vào nhóm tương ứng với bazơ hoặc axit (kể cả các hợp chất có chức phenol hoặc enol) mà chính từ đó chúng được tạo thành, phải xếp vào nhóm có số thứ tự sau cùng trong Chương; và

(3) Hợp chất phối trí, trừ các sản phẩm có thể được phân loại trong phân Chương XI hoặc nhóm 29.41, được phân loại trong nhóm có thứ tự sau cùng trong Chương 29, trong số những phân đoạn phù hợp được tạo bởi “quá trình bẻ gãy” của tất cả các liên kết kim loại, trừ liên kết carbon – kim loại.

(D) Alcoholate kim loại phải xếp vào cùng nhóm với rượu tương ứng trừ rượu ethanol (nhóm 29.05).

(E) Halogenua của axit carboxylic phải xếp vào cùng nhóm với axit tương đương.

6. Các hợp chất của các nhóm 29.30 và 29.31 là các hợp chất hữu cơ mà trong đó các phân tử chứa, ngoài các nguyên tử hydro, oxy hoặc nitơ, còn có chứa các nguyên tử của các phi kim loại khác hoặc của kim loại (như lưu huỳnh, arsen hoặc chì) liên kết trực tiếp với các nguyên tử carbon.

Nhóm 29.30 (hợp chất lưu huỳnh hữu cơ) và nhóm 29.31 (hợp chất vô cơ – hữu cơ khác) không bao gồm các dẫn xuất đã sulphonat hóa hoặc halogen hóa (kể cả các dẫn xuất kết hợp), ngoài hydro, oxy và nitơ, chỉ có nguyên tử của lưu huỳnh hoặc halogen trực tiếp liên kết với carbon, điều này làm cho các hợp chất trên mang tính chất của dẫn xuất halogen hóa hoặc sulphonat hóa (hoặc các dẫn xuất kết hợp).

7. Nhóm 29.32, 29.33 và 29.34 không bao gồm epoxit có vòng 3 cạnh (có 3 nguyên tử ở trên vòng), xeton peroxides, polyme vòng của aldehyt hoặc của thioaldehyt, anhydrit của các axit carboxilic polybasic, este vòng của rượu đa chức hoặc phenols đa chức với axit polybasic, hoặc imide của axit polybasic.

Các quy định này chỉ áp dụng khi các dị tố loại ở trên vòng là kết quả duy nhất của chức năng đóng vòng hoặc các chức năng kể đến ở đây.

8. Theo mục đích của nhóm 29.37:

(a) thuật ngữ “hormon” bao gồm các yếu tố làm tiết hormon hoặc kích thích hormon, các chất ức chế và kháng hormon (anti-hormon);

(b) khái niệm “được sử dụng chủ yếu như hormon” không chỉ bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu vì tác dụng hormon của chúng, mà còn bao gồm những dẫn xuất hormon và những chất có cấu trúc tương tự được sử dụng chủ yếu như chất trung gian trong quá trình tổng hợp các sản phẩm thuộc nhóm này.

Chú giải phân nhóm

1. Trong bất kỳ nhóm nào của Chương này, các dẫn xuất của một hợp chất hóa học (hoặc một nhóm các hợp chất hóa học) cần được xếp vào cùng một phân nhóm với hợp chất ấy (hoặc nhóm hợp chất) với điều kiện là không có sự miêu tả đặc trưng hơn trong các phân nhóm khác và không có phân nhóm nào mang tên “Loại khác” trong những phân nhóm có liên quan.

2. Chú giải 3 Chương 29 không áp dụng cho các phân nhóm của Chương này.

PHÂN CHƯƠNG I

HYDROCARBON VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG II

RƯỢU VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG III

PHENOLS, RƯỢU-PHENOL, VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG IV

ETE, PEROXIT RƯỢU, PEROXIT ETE, PEROXIT AXETAL VÀ PEROXIT HEMIAXETAL, PEROXIT XETON, EPOXIT CÓ VÒNG BA CẠNH, AXETAL VÀ HEMIAXETAL VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG V

HỢP CHẤT CHỨC ALDEHYT

PHÂN CHƯƠNG VI

HỢP CHẤT CHỨC XETON VÀ HỢP CHẤT CHỨC QUINON

PHÂN CHƯƠNG VII

AXIT CARBOXYLIC VÀ CÁC ANHYDRIT, HALOGENUA, PEROXIT VÀ PEROXYAXIT CỦA CHÚNG VÀ CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG VIII

ESTE CỦA CÁC AXIT VÔ CƠ CỦA CÁC PHI KIM LOẠI VÀ MUỐI CỦA CHÚNG, CÁC DẪN XUẤT HALOGEN HÓA, SULPHONAT HÓA, NITRO HÓA, HOẶC NITROSO HÓA CỦA CÁC CHẤT TRÊN

PHÂN CHƯƠNG IX

HỢP CHẤT CHỨC NITƠ

PHÂN CHƯƠNG X

HỢP CHẤT HỮU CƠ – VÔ CƠ, HỢP CHẤT DỊ VÒNG, AXIT NUCLEIC VÀ CÁC MUỐI CỦA CHÚNG, VÀ CÁC SULPHONAMIT

PHÂN CHƯƠNG XI

TIỀN VITAMIN, VITAMIN VÀ HORMON

PHÂN CHƯƠNG XII

GLYCOSIT VÀ ALKALOIT THỰC VẬT, TỰ NHIÊN HOẶC TÁI TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP, VÀ CÁC MUỐI, ETE, ESTE VÀ CÁC DẪN XUẤT KHÁC CỦA CHÚNG

PHÂN CHƯƠNG XIII

HỢP CHẤT HỮU CƠ KHÁC

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN VI

SẢN PHẨM CỦA NGÀNH CÔNG NGHIỆP HÓA CHẤT HOẶC CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN

Chú giải

1. (A) Các mặt hàng (trừ quặng phóng xạ) đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.44 hoặc 28.45 phải được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Danh mục.

(B) Theo Chú giải mục (A) trên, các mặt hàng đáp ứng các mô tả trong nhóm 28.43, 28.46 hoặc 28.52 được xếp vào các nhóm đó và không được đưa vào nhóm nào khác của Phần này.

2. Theo Chú giải 1 ở trên, các mặt hàng xếp vào các nhóm 30.04, 30.05, 30.06, 32.12, 33.03, 33.04, 33.05, 33.06, 33.07, 35.06, 37.07 hoặc 38.08 vì đã được đóng gói theo liều lượng hoặc đóng gói để bán lẻ được xếp vào các nhóm đó và không xếp vào bất cứ nhóm nào khác của Danh mục.

3. Các mặt hàng đóng gói thành bộ gồm từ hai hoặc nhiều phần cấu thành riêng biệt, trong đó một vài hoặc tất cả các phần cấu thành của các mặt hàng đó nằm trong Phần này và chúng được trộn với nhau để tạo ra một sản phẩm của Phần VI hoặc VII, phải được xếp vào nhóm phù hợp với sản phẩm đó, với điều kiện là các phần cấu thành phải:

(a) theo cách thức đóng gói của chúng cho thấy rõ ràng là chúng được sử dụng cùng nhau mà không cần phải đóng gói lại;

(b) được trình bày cùng nhau; và

(c) có thể nhận biết là chúng nhằm bổ sung cho nhau, thông qua bản chất hoặc tỷ lệ tương ứng của chúng trong sản phẩm.

4. Trường hợp sản phẩm đáp ứng mô tả tại một hoặc nhiều nhóm trong Phần VI do được mô tả theo tên hoặc nhóm chức và đáp ứng nhóm 38.27, thì sản phẩm đó được phân loại vào nhóm tương ứng theo tên hoặc nhóm chức và không phân loại vào nhóm 38.27.

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]