70196400

Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ sợi xe (yarn) sợi thô vải dệt thoi)Cúi sợi (sliver) sợi thô sợi xe (yarn) và sợi bện đã cắt đoạn và chiếu (mat) làm từ chúng Sợi bện đã cắt đoạn chiều dài không quá 50 mm Sợi thô Cúi sợi (sliver) sợi xe (yarn) khác Chiếu (mat) được liên kết bằng cơ học Chiếu (mat) được liên kết hóa học Vải được liên kết bằng cơ học Vải dệt thoi khổ đóng từ sợi thô Vải dệt khổ đóng khác từ sợi thô Vải dệt thoi khổ đóng dệt vân điểm từ sợi xe không tráng hoặc ép lớp Vải dệt thoi khổ đóng dệt vân điểm tù sợi xe được tráng hoặc ép lớp Vải dệt thoi khổ mở có chiều rộng không quá 30 cm Vải dệt thoi khổ mở có chiều rộng trên 30 cm Vải dệt được liên kết hóa học Voan (tấm mỏng) Vải dệt khổ đóng khác Vải dệt khổ mở khác Len thủy tinh và các sản phẩm từ len thủy tinh Len thủy tinh Các sản phẩm từ len thủy tinh Rèm (blinds) Xơ thủy tinh trừ len thủy tinh Vật liệu bọc ngoài đường ống bằng sợi thủy tinh đã được thấm tẩm nhựa đường hoặc nhựa than đá Vải dệt thoi từ sợi thô Sợi thủy tinhLưới thủy tinhGLASS WOOL SANWICHBông thủy tinhChiếu sợi thủySỢI NHỰA THỦYvải sợi thuỷSản phẩn hỗnVải sợi thủyGLASS FIBER- sợiSản phẩm hỗnXơ thuỷ tinhMàng lọc bằngVật liệu sợiMàn treo bằngBăng cách điệnSợi bông thủyỐng gen cáchVải thủy tinhTấm lưới sợiLen thủy tinhSợi thuỷ tinhCuộn len thủyHỗn hợp SợiBăng chuyền trênBăng chuyền dướiVải thuỷ tinhGlass Fibres ( GlassGlass Fibres (lenM600M GLASSTấm chắn nhiệtVải cao suVải chịu nhiệtsợi lưới thủyE-GLASS FIBERTấm lưới thủyBăng lưới chịuLưới dán đáDây gia cườngTấm bảo ônXƠ THỦY TINHSợi thủy tinhGLASS WOOL BLANKETBăng keo lướiTấm liệu đượcVải lọc khôngBăng keo chịu

Danh mục:

Mô tả

Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ, sợi xe (yarn), sợi thô, vải dệt thoi)
– Vải được liên kết bằng cơ học:
– – Vải dệt thoi khổ đóng, dệt vân điểm, tù sợi xe, được tráng hoặc ép lớp (HS: 70196400)
Đơn vị tính: kg
Chính sách mặt hàng theo mã HS:
Chính sách thuế
NK TT 4.5
NK ưu đãi 3
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 0
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 0
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 1
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
07019Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ, sợi xe (yarn), sợi thô, vải dệt thoi)
1– Cúi sợi (sliver), sợi thô, sợi xe (yarn) và sợi bện đã cắt đoạn và chiếu (mat) làm từ chúng:
270191100– – Sợi bện đã cắt đoạn, chiều dài không quá 50 mm
270191200– – Sợi thô
270191300– – Cúi sợi (sliver), sợi xe (yarn) khác
270191400– – Chiếu (mat) được liên kết bằng cơ học
270191500– – Chiếu (mat) được liên kết hóa học
270191900– – Loại khác
1– Vải được liên kết bằng cơ học:
270196100– – Vải dệt thoi khổ đóng từ sợi thô
270196200– – Vải dệt khổ đóng khác từ sợi thô
270196300– – Vải dệt thoi khổ đóng, dệt vân điểm, từ sợi xe, không tráng hoặc ép lớp
270196400– – Vải dệt thoi khổ đóng, dệt vân điểm, tù sợi xe, được tráng hoặc ép lớp
270196500– – Vải dệt thoi khổ mở có chiều rộng không quá 30 cm
270196600– – Vải dệt thoi khổ mở có chiều rộng trên 30 cm
270196900– – Loại khác
1– Vải dệt được liên kết hóa học:
270197100– – Voan (tấm mỏng)
270197200– – Vải dệt khổ đóng khác
270197300– – Vải dệt khổ mở khác
1701980– Len thủy tinh và các sản phẩm từ len thủy tinh:
270198010– – Len thủy tinh
270198020– – Các sản phẩm từ len thủy tinh
1701990– Loại khác:
270199020– – Rèm (blinds)(SEN)
270199030– – Xơ thủy tinh, trừ len thủy tinh
270199040– – Vật liệu bọc ngoài đường ống bằng sợi thủy tinh đã được thấm tẩm nhựa đường hoặc nhựa than đá(SEN)
270199050– – Vải dệt thoi từ sợi thô
270199090– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 70

Thủy tinh và các sản phẩm bằng thủy tinh

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Hàng hóa thuộc nhóm 32.07 (ví dụ, men kính và men sứ, frit thủy tinh, thủy tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc vẩy);

(b) Các sản phẩm thuộc Chương 71 (ví dụ, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác);

(c) Cáp sợi quang thuộc nhóm 85.44, vật cách điện (nhóm 85.46) hoặc các phụ kiện bằng vật liệu cách điện thuộc nhóm 85.47;

(d) Kính chắn gió phía trước (kính chắn gió), cửa sổ phía sau và các cửa sổ khác, có khung, dùng cho các loại phương tiện thuộc Chương 86 đến Chương 88;

(e) Kính chắn gió phía trước (kính chắn gió), cửa sổ phía sau và các cửa sổ khác, có hoặc không có khung, có gắn thiết bị sưởi hoặc các thiết bị điện hoặc điện tử khác, dùng cho các loại phương tiện thuộc Chương 86 đến Chương 88;

(f) Sợi quang học, các bộ phận quang học đã được gia công quang học, ống tiêm dưới da, mắt giả, nhiệt kế, dụng cụ đo khí áp, máy đo tỷ trọng chất lỏng hoặc các sản phẩm khác của Chương 90;

(g) Đèn (luminaires) hoặc bộ đèn, các biển hộp được chiếu sáng, các biển đề tên được chiếu sáng hoặc các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 94.05;

(h) Đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao, các đồ trang trí cây thông Nô-en hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 95 (trừ mắt thủy tinh không có bộ phận điều khiển, dùng cho búp bê hoặc cho các sản phẩm khác thuộc Chương 95); hoặc

(ij) Khuy, bình chân không, bình xịt dầu thơm hoặc các bình xịt tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96.

2. Theo mục đích của các nhóm 70.03, 70.04 và 70.05:

(a) thủy tinh không được coi là “đã gia công” bởi bất cứ một quá trình nào trước khi tôi luyện;

(b) việc cắt thành hình không ảnh hưởng đến phân loại thủy tinh dạng tấm;

(c) khái niệm “lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu” có nghĩa là lớp phủ cực mỏng bằng kim loại hoặc bằng hợp chất hóa học (ví dụ oxit kim loại) mà lớp đó có tác dụng hấp thụ, ví dụ, hấp thụ tia hồng ngoại hoặc để tăng tính phản chiếu của kính trong khi vẫn giữ được độ trong suốt hoặc mờ; hoặc không cho ánh sáng phản chiếu từ bề mặt của kính.

3. Những sản phẩm được kể đến trong nhóm 70.06 vẫn được phân loại trong nhóm đó cho dù có hoặc không có đặc trưng của hàng hóa.

4. Theo mục đích của nhóm 70.19, khái niệm “len thủy tinh” có nghĩa là:

(a) Len khoáng vật với hàm lượng dioxit silic (SiO2) không dưới 60% tính theo trọng lượng;

(b) Len khoáng vật với hàm lượng dioxit silic (SiO2) dưới 60% tính theo trọng lượng nhưng với một hàm lượng oxit kiềm (K2O hoặc Na2O) trên 5% tính theo trọng lượng hoặc hàm lượng oxit boric (B2O3) trên 2% tính theo trọng lượng.

Len khoáng vật không có những đặc điểm kỹ thuật ở trên được phân loại trong nhóm 68.06.

5. Trong bảng Danh mục này, khái niệm “thủy tinh” kể cả thạch anh nấu chảy và dioxit silic nấu chảy khác.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của các phân nhóm 7013.22, 7013.33, 7013.41 và 7013.91, khái niệm “pha lê chì” có nghĩa là chỉ loại thủy tinh có hàm lượng chì monoxit (PbO) tối thiểu là 24% theo khối lượng.

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN XIII

SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM, SỨ (CERAMIC); THỦY TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THỦY TINH

.

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]