84099948

Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 8407 hoặc 8408Dùng cho động cơ phương tiện bay Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện Dùng cho máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Quy lát và nắp quy lát Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Bạc piston và chốt piston Dùng cho xe thuộc nhóm 8701 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Bạc piston và chốt piston Dùng cho xe của nhóm 8711 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh Quy lát và nắp quy lát Piston Bạc piston và chốt piston Dùng cho xe khác thuộc Chương 87 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Quy lát và nắp quy lát Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Bạc piston và chốt piston Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89 Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22 38 kW Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Cho động cơ máy thủy công suất trên 22 38 kW Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Dùng cho động cơ khác Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Bạc piston và chốt piston Dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 8429 hoặc 8430 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Quy lát và nắp quy lát Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Bạc piston và chốt piston Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8701 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Quy lát và nắp quy lát Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 8711 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Quy lát và nắp quy lát Bạc piston và chốt piston Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh và piston khác Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87 Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Quy lát và nắp quy lát Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Bạc piston và chốt piston Dùng cho động cơ tàu thuyền thuộc Chương 89 Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22 38 kW Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Cho động cơ máy thủy công suất trên 22 38 kW Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Dùng cho động cơ khác Chế hòa khí và bộ phận của chúng Thân động cơ (cylinder block) hộp trục khuỷu Ống xi lanh có đường kính trong từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Ống xi lanh khác Quy lát và nắp quy lát Piston có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên nhưng không quá 155 mm Piston khác Bạc piston và chốt piston Séc măng ĐộngBéc dầu ĐộngXi lanh dùngThùng dầu dùngNắp ca bôCác te nhớtCổ xả dùngĐối trọng dùngMặt nhôm dùngPitton dùng choXi-e dùngXéc măng dùngSúp pap dùngXy lanh (3055099 CCECXy lanh (4009220 CCECXy lanh (3022157 CCECBạc xéc măngXu páp dùngPiston dùng choBạc lót -BằngKẹp giữ kimCảm biến vòngCảm biến trụcKét giải nhiệtVòi phun nhớtỐng két giảiNắp bít lỗBình xăng conPittong bơm YBBạc séc măngXéc măng YNDXéc măng YCDàn cò YDMặt quy látLốc máy 4100QBZLốc máy 4113 dùngLốc máy 498 4DLốc máy 5-30 dùngLốc máy 5TLốc máy CASXéc măng CAXéc măng CYXéc măng NXéc măng QCCần số lênBạc máy (3178766)PhụBạc máy (3285574)PhụChén xoay xuBạc lót (8SBạc máy (4613784)PhụBạc máy (4PBạc máy (6FBạc máy (7CCon đội xuDẫn hướng xuĐĩa côn (3284375)PhụKim phun nhiênĐế xu pápĐũa đẩy xuLõi làm mátPít tông (20RPít tông (9YPít tông (2995204)PhụXéc măng (2239159)PhụXéc măng (2465659)PhụXu páp xảXy lanh (3221126)PhụXi lanh nângTrục cơ dùngTrục cam dùngBạc đỡ trụcRon bộ dùngẮc xe tảiSUPAP XẢ PMiỄN CỐT MÁYCÒ SUPAP PNẮP QUI LÁTSUPAP HÚT PXylanh dùng choXy lanh dùngBộ bố ambradaChuông xe máyNhông ambrada xeBộ chế hòaPiston xe máyCò xe máyChén bi xeCốt nồi xeCánh quạt ambradaPuli ambraya xeẮc nồi trướcÁo nhựa độngBố ly hợpBộ nòng độngNẮP TRÊN MẶTXy lanh 22334155 phụBạc séc măngBạc pít tông(Phụ tùng máyXylanh+Piston+BạcBạc cơ dùngBạc biên dùngNấm hu’t xảQuy lát &Xupap xe gắnLòng xi lanhBộ phụ tùngTay Số dùngPít tông củaThiết bị đọcChế hòa khíMáy ép thủyNguồn thủy lựcÁo gió độngPô lửa độngNắp bình xăngLốc máy độngTay zên độngPít tông độngĐầu xy lanhBộ bạc độngBạc bơm hơiXy lanh máyPít tông máyBơm thủy lựcNắp hậu dùngỐng hút ốngTay quay dùngTy chỉnh kimTy ô dầuĐĩa nâng LiftingCÒ SUPAPPTAY DÊNPCò mổ xuBạc máy (1WBạc máy (4NBạc máy (1608184)PhụCầu xu pápMiỄN DÊNPSUPAP HÚTPSUPAP XẢPNắp quy látỐng dẫn hướngPít tông (3780509)PhụXu páp hútXy lanh (0RDàn cò 4113/4110 dùngDàn cò NDàn cò QCDàn cò WXDàn cò YNDBộ hơi 4113BKZBộ hơi 499 dùngBộ hơi 6100 dùngBộ hơi 6112ZLQBộ hơi 6123 dùngBộ hơi 6DFBộ hơi NBộ hơi QCBộ hơi SDBộ hơi YCBộ hơi YZLốc máy CYLốc máy QCXéc măng 4102QBXéc măng WDĐiều tốc RĐối trọng SThùng nước EMThùng nước SThùng nước ZHNắp hậu EMNắp hậu SPhao báo nhờnBúp soa SCàng ga EMXéc măng SXéc Măng RSơ mi pistonBỘ SECMANGPBỘ MiỄN CỐTBLOCK MÁYPKét nước dùngChốt ắc pitỐng xi lanhXY LANH(CountyẮC PISTON(CountyBộ bạc trụcBộ chuyển hướngBơm dầu thủyXy lanh EXCAVAPiston máy cưaSec măng máyXy lanh INDIAXy lanh INDIAMiỄN DÊN PKIM PHUN PBộ hơi 490DIBộ hơi 490QBBộ hơi 4JBBộ hơi 4105 dùngBộ hơi LLBộ hơi 485-AWBộ hơi 490-BBộ hơi 495BBộ hơi YSDBộ hơi 4105QFBộ hơi 4105ZLQBộ hơi 6110AKBộ hơi WDBộ hơi RBộ hơi EMBộ hơi SBộ hơi 4100QBZLBộ hơi 4102QBBộ hơi 4102QBZBộ hơi 4102QBZLBộ hơi ZHBộ hơi JDSúp páp 375 dùngPhụ tùng cắtPiston dẫn hướngPít tông đầuXy lanh đầuPiston hộp sốKhóa su pápTrục a cơCò mổ súpTrục ắc phiẮc pittong TỐng súp pápCăn hãm mayoBạc ắc nhípTay biên TĐế cò mổTổng thành đáyCủ đề (cóMáy nén khíCủ đề hàngPiston phụ tùngXi lanh máyTay số dùngBạc lót (2131370)PhụBạc máy (9GĐĩa côn (9UĐĩa côn (3284374)PhụTu bô KATERuột turbo 490QBRuột turbo 6108ZQBXy lanh khícam lái dùngỐng xả dùngXy lanh + PistonXy lanh độngSú páp độngXéc măng (phụBộ hơi ( 6 xilanhBộ hơi ( 6 xiBộ hơi (6 xilanhBạc biên (phụBạc balie (phụXi lanh (phụPít tông+ phePít tông+ ắcẮc pít tôngCăn dọc trụcBộ hơi (6xiXéc măng (1 bộXéc Măng pXu-Páp XảCon lăn củaĐầu phun nhiênBạc lót trụcBạc piston máyXi lanh củaDẫn hướng xíchCổ hút 16211MJEDVòng giữ cổThanh tăng camBánh răng camLong đen chặnBộ xéc măngPitong 13101K64PChốt pitong 13111KCụm xylanh phanhVòng chặn giảmVòng giữ lòĐế lò xoXupa xả 14721KChốt piston 9460115000 HàngPhanh cài bênLò xò chặnMóng ngựa giữXupap hút 14711KBạc dẫn hướngBạc trượt giảmLò xo đặcBộ má phanhCon đội xupapLò xo xupapLò xo lyTrục bánh xeXylanh phanh sauCụm tăng camCây tỳ tăngBộ hơi 36DBộ hơi 490BWZLBộ hơi 6110 dùngBộ hơi 6113 dùngBộ hơi CABộ hơi WXSúp bắp YDLốc máy 4100QBZLLốc máy 4102QBZXéc măng 493 dùngXéc măng 6110 ATGXéc măng 6113BKZXéc măng YZVỏ lóc máyPiston (dùng choTubor tăng áp

Danh mục:

Mô tả

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Đá nghiền, đá mài hoặc các sản phẩm khác của Chương 68;

(b) Máy móc hoặc thiết bị (ví dụ, bơm) bằng vật liệu gốm sứ và các bộ phận bằng gốm sứ của máy hoặc thiết bị bằng vật liệu bất kỳ (Chương 69);

(c) Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm (nhóm 70.17); máy, thiết bị hoặc các sản phẩm khác dùng cho các mục đích kỹ thuật hoặc các bộ phận của chúng, bằng thủy tinh (nhóm 70.19 hoặc 70.20);

(d) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.21 hoặc 73.22 hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (từ Chương 74 đến Chương 76 hoặc từ Chương 78 đến Chương 81);

(e) Máy hút bụi thuộc nhóm 85.08;

(f) Thiết bị cơ điện gia dụng thuộc nhóm 85.09; camera kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25;

(g) Bộ tản nhiệt cho các hàng hóa của Phần XVII; hoặc

(h) Máy quét sàn cơ khí thao tác bằng tay, không có động cơ (nhóm 96.03).

2. Theo nội dung của Chú giải 3 Phần XVI và Chú giải 11 của Chương này, máy móc hoặc thiết bị thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.01 đến 84.24, hoặc nhóm 84.86 và đồng thời thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.25 đến 84.80 thì được phân loại vào một nhóm thích hợp trong số các nhóm từ 84.01 đến 84.24 hoặc 84.86, mà không được phân loại vào một trong các nhóm 84.25 đến 84.80.

(A) Tuy nhiên, nhóm 84.19 không bao gồm:

(i) Máy ươm hạt giống, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở (nhóm 84.36);

(ii) Máy làm ẩm hạt (nhóm 84.37);

(iii) Máy khuếch tán dùng để chiết xuất đường quả (nhóm 84.38);

(iv) Máy để xử lý nhiệt đối với sợi dệt, vải hoặc các sản phẩm dệt (nhóm 84.51); hoặc

(v) Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy móc, thiết bị, được thiết kế để hoạt động bằng cơ khí, trong đó sự thay đổi nhiệt cho dù cần thiết chỉ là phần bổ sung.

(B) Nhóm 84.22 không bao gồm:

(i) Máy khâu dùng để đóng túi hoặc các loại bao bì tương tự (nhóm 84.52); hoặc

(ii) Máy văn phòng thuộc nhóm 84.72.

(C) Nhóm 84.24 không bao gồm:

(i) Máy in phun mực (nhóm 84.43); hoặc

(ii) Máy cắt bằng tia nước (nhóm 84.56).

3. Máy công cụ để gia công loại vật liệu nào đó mà nó đáp ứng mô tả trong nhóm 84.56 và đồng thời đáp ứng mô tả trong nhóm 84.57, 84.58, 84.59, 84.60, 84.61, 84.64 hoặc 84.65 được phân loại trong nhóm 84.56.

4. Nhóm 84.57 chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công kim loại, trừ máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện), loại này có thể thực hiện được các kiểu thao tác gia công khác nhau:

(a) bằng cách thay đổi công cụ công tác tự động từ hộp đựng hoặc tương tự theo đúng chương trình gia công (trung tâm gia công),

(b) bằng việc sử dụng tự động, đồng thời hoặc tuần tự các đầu gia công tổ hợp khác nhau để tác động lên một vật gia công ở vị trí cố định (máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)), hoặc

(c) bằng cách di chuyển tự động vật gia công đến các đầu gia công tổ hợp khác nhau (máy gia công chuyển dịch đa vị trí).

5. Theo mục đích của nhóm 84.62, một “dây chuyền xẻ cuộn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn, một máy xẻ và máy quấn cuộn. Một “dây chuyền cắt xén thành đoạn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý bao gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn và một máy cắt xén.

6. (A) Theo mục đích của nhóm 84.71, khái niệm “máy xử lý dữ liệu tự động” là máy có khả năng:

(i) Lưu trữ chương trình xử lý hoặc các chương trình và ít nhất lưu trữ các dữ liệu cần ngay cho việc thực hiện chương trình;

(ii) Lập chương trình tùy theo yêu cầu của người sử dụng;

(iii) Thực hiện các phép tính số học tùy theo yêu cầu của người sử dụng; và

(iv) Thực hiện một chương trình xử lý đòi hỏi máy phải biến đổi quy trình thực hiện, bằng các quyết định lôgíc trong quá trình chạy chương trình, mà không có sự can thiệp của con người.

(B) Máy xử lý dữ liệu tự động có thể ở dạng hệ thống bao gồm một số lượng biến thiên các khối chức năng riêng biệt.

(C) Theo đoạn (D) và (E) dưới đây, khối chức năng được xem như là bộ phận của một hệ thống xử lý dữ liệu tự động nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(i) Là loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động;

(ii) Có khả năng kết nối với bộ xử lý trung tâm hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều khối chức năng khác; và

(iii) Có khả năng tiếp nhận hoặc cung cấp dữ liệu theo định dạng (mã hoặc tín hiệu) mà hệ thống có thể sử dụng được.

Những khối chức năng riêng biệt của máy xử lý dữ liệu tự động được phân loại vào nhóm 84.71.

Tuy nhiên, bàn phím, thiết bị nhập tọa độ X-Y và bộ (ổ) lưu trữ dạng đĩa đáp ứng các điều kiện của đoạn (C) (ii) và (C) (iii) ở trên, trong mọi trường hợp đều được phân loại như khối chức năng của nhóm 84.71.

(D) Nhóm 84.71 không bao gồm các hàng hóa sau đây khi nó được trình bày riêng rẽ, ngay cả khi nó đáp ứng tất cả các điều kiện trong Chú giải 6 (C) nêu trên:

(i) Máy in, máy photocopy, máy fax, có hoặc không liên hợp;

(ii) Thiết bị truyền dẫn hoặc nhận âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị để giao tiếp trong mạng có dây hoặc không dây (như mạng nội bộ hoặc diện rộng);

(iii) Loa và micro;

(iv) Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh;

(v) Màn hình và máy chiếu, không kết hợp thiết bị thu truyền hình.

(E) Các máy kết hợp hoặc làm việc kết hợp với một máy xử lý dữ liệu tự động và thực hiện một chức năng riêng biệt không phải là chức năng xử lý dữ liệu được phân loại vào nhóm thích hợp với chức năng tương ứng của chúng hoặc, nếu không, sẽ được phân loại vào các nhóm còn lại.

7. Không kể những đề cập khác, nhóm 84.82 áp dụng cho các bi thép đã đánh bóng, có dung sai lớn nhất và nhỏ nhất so với đường kính danh nghĩa không quá 1% hoặc không quá 0,05 mm, theo mức dung sai nhỏ hơn.

Các loại bi thép khác được xếp vào nhóm 73.26.

8. Theo yêu cầu của phân loại, máy móc sử dụng cho hai mục đích trở lên được phân loại theo mục đích sử dụng chính và mục đích này được coi như mục đích sử dụng duy nhất.

Theo Chú giải 2 của Chương này và Chú giải 3 của Phần XVI, loại máy mà công dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào nhóm 84.79.

Nhóm 84.79 cũng bao gồm các máy để làm thừng hoặc cáp (ví dụ, máy bện, xoắn hoặc đánh cáp) bằng dây kim loại, sợi dệt hoặc bất kỳ vật liệu nào khác hoặc bằng các vật liệu kết hợp.

9. Theo nội dung của nhóm 84.70, khái niệm “loại bỏ túi” chỉ áp dụng cho máy móc có kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

10. Theo mục đích của nhóm 84.85, khái niệm “công nghệ sản xuất bồi đắp” (còn được gọi là công nghệ in 3D) có nghĩa là sự hình thành các vật thể hữu hình, dựa trên mô hình kỹ thuật số, bằng cách đắp chồng và tạo lớp liên tiếp, và hợp nhất (consolidation) và đóng rắn (solidification), từ vật liệu (ví dụ, kim loại, nhựa hoặc gốm).

Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, các máy đáp ứng mô tả của nhóm 84.85 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

11. (A) Chú giải 9 (a) và 9 (b) Chương 85 cũng áp dụng đối với khái niệm “thiết bị bán dẫn” và “mạch điện tử tích hợp”, như đã được sử dụng trong Chú giải này và trong nhóm 84.86. Tuy nhiên, theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “thiết bị bán dẫn” cũng bao gồm các thiết bị bán dẫn nhạy sáng (cảm quang) và đi-ốt phát quang (LED).

(B) Theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “sản xuất màn hình dẹt” bao gồm chế tạo các lớp nền (các lớp cơ bản cấu thành) của tấm dẹt màn hình. Nó không bao gồm công đoạn gia công, sản xuất kính hoặc lắp ráp các tấm mạch in hoặc các bộ phận điện tử khác vào tấm dẹt màn hình. Khái niệm “màn hình dẹt” không áp dụng cho loại sử dụng công nghệ ống đèn hình ca-tốt.

(C) Nhóm 84.86 cũng bao gồm những máy móc và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để:

(i) sản xuất hoặc sửa chữa màn (khuôn in) và lưới quang;

(ii) lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp;

(iii) bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và màn hình dẹt.

(D) Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, máy móc và thiết bị đáp ứng mô tả của nhóm 84.86 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 8465.20, khái niệm “trung tâm gia công” chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự, có thể thực hiện các kiểu hoạt động nguyên công khác nhau bằng việc thay đổi dao cụ tự động từ hộp/khay đựng hoặc loại tương tự theo đúng chương trình gia công.

2. Theo mục đích của phân nhóm 8471.49, khái niệm “hệ thống” nghĩa là các máy xử lý dữ liệu tự động mà các khối chức năng của nó đáp ứng các điều kiện nêu tại Chú giải 6 (C) Chương 84 và nó gồm ít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bộ nhập (ví dụ, bàn phím hoặc bộ quét), và một bộ xuất (ví dụ, một bộ hiển thị hoặc máy in).

3. Theo mục đích của phân nhóm 8481.20, khái niệm “van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc truyền động khí nén” là van chuyên dụng truyền động “thủy lực/khí nén” (1) trong hệ thủy lực hoặc khí nén mà từ đó nguồn năng lượng được cung cấp dưới dạng chất lưu nén (chất lỏng hoặc khí). Các van này có thể là loại bất kỳ (ví dụ, van giảm áp, van kiểm tra). Phân nhóm 8481.20 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 84.8

Chi tiết nhóm
08409Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08
184091000– Dùng cho động cơ phương tiện bay
1– Loại khác:
2840991– – Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
3– – – Dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
484099111– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099112– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099113– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099114– – – – Ống xi lanh khác
484099115– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099116– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099117– – – – Piston khác
484099118– – – – Bạc piston và chốt piston
484099119– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
484099121– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099122– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099123– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099124– – – – Ống xi lanh khác
484099126– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099128– – – – Bạc piston và chốt piston
484099129– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho xe của nhóm 87.11:
484099131– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099132– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099134– – – – Ống xi lanh
484099135– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099137– – – – Piston
484099138– – – – Bạc piston và chốt piston
484099139– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho xe khác thuộc Chương 87:
484099141– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099142– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099143– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099144– – – – Ống xi lanh khác
484099145– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099146– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099147– – – – Piston khác
484099148– – – – Bạc piston và chốt piston
484099149– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89:
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
584099151– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099152– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099153– – – – – Ống xi lanh khác
584099154– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099155– – – – – Piston khác
584099159– – – – – Loại khác
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
584099161– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099162– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099163– – – – – Ống xi lanh khác
584099164– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099169– – – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ khác:
484099171– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099172– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099173– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099174– – – – Ống xi lanh khác
484099176– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099177– – – – Piston khác
484099178– – – – Bạc piston và chốt piston
484099179– – – – Loại khác
2840999– – Loại khác:
3– – – Dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
484099911– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099912– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099913– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099914– – – – Ống xi lanh khác
484099915– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099916– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099917– – – – Piston khác
484099918– – – – Bạc piston và chốt piston
484099919– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01:
484099921– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099922– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099923– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099924– – – – Ống xi lanh khác
484099925– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099926– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099927– – – – Piston khác
484099929– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11:
484099931– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099932– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099934– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099936– – – – Bạc piston và chốt piston
484099937– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm; piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099938– – – – Ống xi lanh và piston khác
484099939– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87:
484099941– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099942– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099943– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099944– – – – Ống xi lanh khác
484099945– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099946– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099947– – – – Piston khác
484099948– – – – Bạc piston và chốt piston
484099949– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ tàu thuyền thuộc Chương 89:
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
584099951– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099952– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099953– – – – – Ống xi lanh khác
584099954– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099955– – – – – Piston khác
584099959– – – – – Loại khác
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
584099961– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099962– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099963– – – – – Ống xi lanh khác
584099964– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099965– – – – – Piston khác
584099969– – – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ khác:
484099971– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099972– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099973– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099974– – – – Ống xi lanh khác
484099975– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099976– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099977– – – – Piston khác
484099978– – – – Bạc piston và chốt piston
484099979– – – – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Đá nghiền, đá mài hoặc các sản phẩm khác của Chương 68;

(b) Máy móc hoặc thiết bị (ví dụ, bơm) bằng vật liệu gốm sứ và các bộ phận bằng gốm sứ của máy hoặc thiết bị bằng vật liệu bất kỳ (Chương 69);

(c) Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm (nhóm 70.17); máy, thiết bị hoặc các sản phẩm khác dùng cho các mục đích kỹ thuật hoặc các bộ phận của chúng, bằng thủy tinh (nhóm 70.19 hoặc 70.20);

(d) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.21 hoặc 73.22 hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (từ Chương 74 đến Chương 76 hoặc từ Chương 78 đến Chương 81);

(e) Máy hút bụi thuộc nhóm 85.08;

(f) Thiết bị cơ điện gia dụng thuộc nhóm 85.09; camera kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25;

(g) Bộ tản nhiệt cho các hàng hóa của Phần XVII; hoặc

(h) Máy quét sàn cơ khí thao tác bằng tay, không có động cơ (nhóm 96.03).

2. Theo nội dung của Chú giải 3 Phần XVI và Chú giải 11 của Chương này, máy móc hoặc thiết bị thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.01 đến 84.24, hoặc nhóm 84.86 và đồng thời thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.25 đến 84.80 thì được phân loại vào một nhóm thích hợp trong số các nhóm từ 84.01 đến 84.24 hoặc 84.86, mà không được phân loại vào một trong các nhóm 84.25 đến 84.80.

(A) Tuy nhiên, nhóm 84.19 không bao gồm:

(i) Máy ươm hạt giống, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở (nhóm 84.36);

(ii) Máy làm ẩm hạt (nhóm 84.37);

(iii) Máy khuếch tán dùng để chiết xuất đường quả (nhóm 84.38);

(iv) Máy để xử lý nhiệt đối với sợi dệt, vải hoặc các sản phẩm dệt (nhóm 84.51); hoặc

(v) Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy móc, thiết bị, được thiết kế để hoạt động bằng cơ khí, trong đó sự thay đổi nhiệt cho dù cần thiết chỉ là phần bổ sung.

(B) Nhóm 84.22 không bao gồm:

(i) Máy khâu dùng để đóng túi hoặc các loại bao bì tương tự (nhóm 84.52); hoặc

(ii) Máy văn phòng thuộc nhóm 84.72.

(C) Nhóm 84.24 không bao gồm:

(i) Máy in phun mực (nhóm 84.43); hoặc

(ii) Máy cắt bằng tia nước (nhóm 84.56).

3. Máy công cụ để gia công loại vật liệu nào đó mà nó đáp ứng mô tả trong nhóm 84.56 và đồng thời đáp ứng mô tả trong nhóm 84.57, 84.58, 84.59, 84.60, 84.61, 84.64 hoặc 84.65 được phân loại trong nhóm 84.56.

4. Nhóm 84.57 chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công kim loại, trừ máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện), loại này có thể thực hiện được các kiểu thao tác gia công khác nhau:

(a) bằng cách thay đổi công cụ công tác tự động từ hộp đựng hoặc tương tự theo đúng chương trình gia công (trung tâm gia công),

(b) bằng việc sử dụng tự động, đồng thời hoặc tuần tự các đầu gia công tổ hợp khác nhau để tác động lên một vật gia công ở vị trí cố định (máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)), hoặc

(c) bằng cách di chuyển tự động vật gia công đến các đầu gia công tổ hợp khác nhau (máy gia công chuyển dịch đa vị trí).

5. Theo mục đích của nhóm 84.62, một “dây chuyền xẻ cuộn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn, một máy xẻ và máy quấn cuộn. Một “dây chuyền cắt xén thành đoạn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý bao gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn và một máy cắt xén.

6. (A) Theo mục đích của nhóm 84.71, khái niệm “máy xử lý dữ liệu tự động” là máy có khả năng:

(i) Lưu trữ chương trình xử lý hoặc các chương trình và ít nhất lưu trữ các dữ liệu cần ngay cho việc thực hiện chương trình;

(ii) Lập chương trình tùy theo yêu cầu của người sử dụng;

(iii) Thực hiện các phép tính số học tùy theo yêu cầu của người sử dụng; và

(iv) Thực hiện một chương trình xử lý đòi hỏi máy phải biến đổi quy trình thực hiện, bằng các quyết định lôgíc trong quá trình chạy chương trình, mà không có sự can thiệp của con người.

(B) Máy xử lý dữ liệu tự động có thể ở dạng hệ thống bao gồm một số lượng biến thiên các khối chức năng riêng biệt.

(C) Theo đoạn (D) và (E) dưới đây, khối chức năng được xem như là bộ phận của một hệ thống xử lý dữ liệu tự động nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(i) Là loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động;

(ii) Có khả năng kết nối với bộ xử lý trung tâm hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều khối chức năng khác; và

(iii) Có khả năng tiếp nhận hoặc cung cấp dữ liệu theo định dạng (mã hoặc tín hiệu) mà hệ thống có thể sử dụng được.

Những khối chức năng riêng biệt của máy xử lý dữ liệu tự động được phân loại vào nhóm 84.71.

Tuy nhiên, bàn phím, thiết bị nhập tọa độ X-Y và bộ (ổ) lưu trữ dạng đĩa đáp ứng các điều kiện của đoạn (C) (ii) và (C) (iii) ở trên, trong mọi trường hợp đều được phân loại như khối chức năng của nhóm 84.71.

(D) Nhóm 84.71 không bao gồm các hàng hóa sau đây khi nó được trình bày riêng rẽ, ngay cả khi nó đáp ứng tất cả các điều kiện trong Chú giải 6 (C) nêu trên:

(i) Máy in, máy photocopy, máy fax, có hoặc không liên hợp;

(ii) Thiết bị truyền dẫn hoặc nhận âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị để giao tiếp trong mạng có dây hoặc không dây (như mạng nội bộ hoặc diện rộng);

(iii) Loa và micro;

(iv) Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh;

(v) Màn hình và máy chiếu, không kết hợp thiết bị thu truyền hình.

(E) Các máy kết hợp hoặc làm việc kết hợp với một máy xử lý dữ liệu tự động và thực hiện một chức năng riêng biệt không phải là chức năng xử lý dữ liệu được phân loại vào nhóm thích hợp với chức năng tương ứng của chúng hoặc, nếu không, sẽ được phân loại vào các nhóm còn lại.

7. Không kể những đề cập khác, nhóm 84.82 áp dụng cho các bi thép đã đánh bóng, có dung sai lớn nhất và nhỏ nhất so với đường kính danh nghĩa không quá 1% hoặc không quá 0,05 mm, theo mức dung sai nhỏ hơn.

Các loại bi thép khác được xếp vào nhóm 73.26.

8. Theo yêu cầu của phân loại, máy móc sử dụng cho hai mục đích trở lên được phân loại theo mục đích sử dụng chính và mục đích này được coi như mục đích sử dụng duy nhất.

Theo Chú giải 2 của Chương này và Chú giải 3 của Phần XVI, loại máy mà công dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào nhóm 84.79.

Nhóm 84.79 cũng bao gồm các máy để làm thừng hoặc cáp (ví dụ, máy bện, xoắn hoặc đánh cáp) bằng dây kim loại, sợi dệt hoặc bất kỳ vật liệu nào khác hoặc bằng các vật liệu kết hợp.

9. Theo nội dung của nhóm 84.70, khái niệm “loại bỏ túi” chỉ áp dụng cho máy móc có kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

10. Theo mục đích của nhóm 84.85, khái niệm “công nghệ sản xuất bồi đắp” (còn được gọi là công nghệ in 3D) có nghĩa là sự hình thành các vật thể hữu hình, dựa trên mô hình kỹ thuật số, bằng cách đắp chồng và tạo lớp liên tiếp, và hợp nhất (consolidation) và đóng rắn (solidification), từ vật liệu (ví dụ, kim loại, nhựa hoặc gốm).

Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, các máy đáp ứng mô tả của nhóm 84.85 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

11. (A) Chú giải 9 (a) và 9 (b) Chương 85 cũng áp dụng đối với khái niệm “thiết bị bán dẫn” và “mạch điện tử tích hợp”, như đã được sử dụng trong Chú giải này và trong nhóm 84.86. Tuy nhiên, theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “thiết bị bán dẫn” cũng bao gồm các thiết bị bán dẫn nhạy sáng (cảm quang) và đi-ốt phát quang (LED).

(B) Theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “sản xuất màn hình dẹt” bao gồm chế tạo các lớp nền (các lớp cơ bản cấu thành) của tấm dẹt màn hình. Nó không bao gồm công đoạn gia công, sản xuất kính hoặc lắp ráp các tấm mạch in hoặc các bộ phận điện tử khác vào tấm dẹt màn hình. Khái niệm “màn hình dẹt” không áp dụng cho loại sử dụng công nghệ ống đèn hình ca-tốt.

(C) Nhóm 84.86 cũng bao gồm những máy móc và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để:

(i) sản xuất hoặc sửa chữa màn (khuôn in) và lưới quang;

(ii) lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp;

(iii) bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và màn hình dẹt.

(D) Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, máy móc và thiết bị đáp ứng mô tả của nhóm 84.86 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 8465.20, khái niệm “trung tâm gia công” chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự, có thể thực hiện các kiểu hoạt động nguyên công khác nhau bằng việc thay đổi dao cụ tự động từ hộp/khay đựng hoặc loại tương tự theo đúng chương trình gia công.

2. Theo mục đích của phân nhóm 8471.49, khái niệm “hệ thống” nghĩa là các máy xử lý dữ liệu tự động mà các khối chức năng của nó đáp ứng các điều kiện nêu tại Chú giải 6 (C) Chương 84 và nó gồm ít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bộ nhập (ví dụ, bàn phím hoặc bộ quét), và một bộ xuất (ví dụ, một bộ hiển thị hoặc máy in).

3. Theo mục đích của phân nhóm 8481.20, khái niệm “van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc truyền động khí nén” là van chuyên dụng truyền động “thủy lực/khí nén” (1) trong hệ thủy lực hoặc khí nén mà từ đó nguồn năng lượng được cung cấp dưới dạng chất lưu nén (chất lỏng hoặc khí). Các van này có thể là loại bất kỳ (ví dụ, van giảm áp, van kiểm tra). Phân nhóm 8481.20 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 84.8Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08
– Loại khác:
– – Loại khác:
– – – Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87:
– – – – Bạc piston và chốt piston (HS: 84099948)

Đơn vị tính: chiếc
Chính sách mặt hàng theo mã HS:
Chính sách thuế
NK TT 15
NK ưu đãi 10
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98 0
NK Ưu Đãi C98 0
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0 (-PH, TH)
ATIGA 0
AJCEP *
VJEPA *
AKFTA 16
AANZFTA 5
AIFTA *
VKFTA 10
VCFTA 1
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA *
VNCU
EVFTA 2,5
UKVFTA 2,5
VN-LAO
VIFTA 8
RCEPT-A 0
RCEPT-B 0
RCEPT-C 0
RCEPT-D 0
RCEPT-E 0
RCEPT-F 0
Chi tiết nhóm
08409Các bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho các loại động cơ thuộc nhóm 84.07 hoặc 84.08
184091000– Dùng cho động cơ phương tiện bay
1– Loại khác:
2840991– – Chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston đốt cháy bằng tia lửa điện:
3– – – Dùng cho máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
484099111– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099112– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099113– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099114– – – – Ống xi lanh khác
484099115– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099116– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099117– – – – Piston khác
484099118– – – – Bạc piston và chốt piston
484099119– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho xe thuộc nhóm 87.01:
484099121– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099122– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099123– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099124– – – – Ống xi lanh khác
484099126– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099128– – – – Bạc piston và chốt piston
484099129– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho xe của nhóm 87.11:
484099131– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099132– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099134– – – – Ống xi lanh
484099135– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099137– – – – Piston
484099138– – – – Bạc piston và chốt piston
484099139– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho xe khác thuộc Chương 87:
484099141– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099142– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099143– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099144– – – – Ống xi lanh khác
484099145– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099146– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099147– – – – Piston khác
484099148– – – – Bạc piston và chốt piston
484099149– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho tàu thuyền thuộc Chương 89:
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
584099151– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099152– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099153– – – – – Ống xi lanh khác
584099154– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099155– – – – – Piston khác
584099159– – – – – Loại khác
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
584099161– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099162– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099163– – – – – Ống xi lanh khác
584099164– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099169– – – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ khác:
484099171– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099172– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099173– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099174– – – – Ống xi lanh khác
484099176– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099177– – – – Piston khác
484099178– – – – Bạc piston và chốt piston
484099179– – – – Loại khác
2840999– – Loại khác:
3– – – Dùng cho động cơ của máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30:
484099911– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099912– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099913– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099914– – – – Ống xi lanh khác
484099915– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099916– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099917– – – – Piston khác
484099918– – – – Bạc piston và chốt piston
484099919– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.01:
484099921– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099922– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099923– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099924– – – – Ống xi lanh khác
484099925– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099926– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099927– – – – Piston khác
484099929– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ của xe thuộc nhóm 87.11:
484099931– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099932– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099934– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099936– – – – Bạc piston và chốt piston
484099937– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm; piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099938– – – – Ống xi lanh và piston khác
484099939– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ của xe khác thuộc Chương 87:
484099941– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099942– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099943– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099944– – – – Ống xi lanh khác
484099945– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099946– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099947– – – – Piston khác
484099948– – – – Bạc piston và chốt piston
484099949– – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ tàu thuyền thuộc Chương 89:
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất không quá 22,38 kW:
584099951– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099952– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099953– – – – – Ống xi lanh khác
584099954– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099955– – – – – Piston khác
584099959– – – – – Loại khác
4– – – – Cho động cơ máy thủy công suất trên 22,38 kW:
584099961– – – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
584099962– – – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099963– – – – – Ống xi lanh khác
584099964– – – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
584099965– – – – – Piston khác
584099969– – – – – Loại khác
3– – – Dùng cho động cơ khác:
484099971– – – – Chế hòa khí và bộ phận của chúng
484099972– – – – Thân động cơ (cylinder block); hộp trục khuỷu
484099973– – – – Ống xi lanh, có đường kính trong từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099974– – – – Ống xi lanh khác
484099975– – – – Quy lát và nắp quy lát
484099976– – – – Piston, có đường kính ngoài từ 50 mm trở lên, nhưng không quá 155 mm
484099977– – – – Piston khác
484099978– – – – Bạc piston và chốt piston
484099979– – – – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Đá nghiền, đá mài hoặc các sản phẩm khác của Chương 68;

(b) Máy móc hoặc thiết bị (ví dụ, bơm) bằng vật liệu gốm sứ và các bộ phận bằng gốm sứ của máy hoặc thiết bị bằng vật liệu bất kỳ (Chương 69);

(c) Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm (nhóm 70.17); máy, thiết bị hoặc các sản phẩm khác dùng cho các mục đích kỹ thuật hoặc các bộ phận của chúng, bằng thủy tinh (nhóm 70.19 hoặc 70.20);

(d) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.21 hoặc 73.22 hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (từ Chương 74 đến Chương 76 hoặc từ Chương 78 đến Chương 81);

(e) Máy hút bụi thuộc nhóm 85.08;

(f) Thiết bị cơ điện gia dụng thuộc nhóm 85.09; camera kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25;

(g) Bộ tản nhiệt cho các hàng hóa của Phần XVII; hoặc

(h) Máy quét sàn cơ khí thao tác bằng tay, không có động cơ (nhóm 96.03).

2. Theo nội dung của Chú giải 3 Phần XVI và Chú giải 11 của Chương này, máy móc hoặc thiết bị thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.01 đến 84.24, hoặc nhóm 84.86 và đồng thời thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.25 đến 84.80 thì được phân loại vào một nhóm thích hợp trong số các nhóm từ 84.01 đến 84.24 hoặc 84.86, mà không được phân loại vào một trong các nhóm 84.25 đến 84.80.

(A) Tuy nhiên, nhóm 84.19 không bao gồm:

(i) Máy ươm hạt giống, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở (nhóm 84.36);

(ii) Máy làm ẩm hạt (nhóm 84.37);

(iii) Máy khuếch tán dùng để chiết xuất đường quả (nhóm 84.38);

(iv) Máy để xử lý nhiệt đối với sợi dệt, vải hoặc các sản phẩm dệt (nhóm 84.51); hoặc

(v) Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy móc, thiết bị, được thiết kế để hoạt động bằng cơ khí, trong đó sự thay đổi nhiệt cho dù cần thiết chỉ là phần bổ sung.

(B) Nhóm 84.22 không bao gồm:

(i) Máy khâu dùng để đóng túi hoặc các loại bao bì tương tự (nhóm 84.52); hoặc

(ii) Máy văn phòng thuộc nhóm 84.72.

(C) Nhóm 84.24 không bao gồm:

(i) Máy in phun mực (nhóm 84.43); hoặc

(ii) Máy cắt bằng tia nước (nhóm 84.56).

3. Máy công cụ để gia công loại vật liệu nào đó mà nó đáp ứng mô tả trong nhóm 84.56 và đồng thời đáp ứng mô tả trong nhóm 84.57, 84.58, 84.59, 84.60, 84.61, 84.64 hoặc 84.65 được phân loại trong nhóm 84.56.

4. Nhóm 84.57 chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công kim loại, trừ máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện), loại này có thể thực hiện được các kiểu thao tác gia công khác nhau:

(a) bằng cách thay đổi công cụ công tác tự động từ hộp đựng hoặc tương tự theo đúng chương trình gia công (trung tâm gia công),

(b) bằng việc sử dụng tự động, đồng thời hoặc tuần tự các đầu gia công tổ hợp khác nhau để tác động lên một vật gia công ở vị trí cố định (máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)), hoặc

(c) bằng cách di chuyển tự động vật gia công đến các đầu gia công tổ hợp khác nhau (máy gia công chuyển dịch đa vị trí).

5. Theo mục đích của nhóm 84.62, một “dây chuyền xẻ cuộn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn, một máy xẻ và máy quấn cuộn. Một “dây chuyền cắt xén thành đoạn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý bao gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn và một máy cắt xén.

6. (A) Theo mục đích của nhóm 84.71, khái niệm “máy xử lý dữ liệu tự động” là máy có khả năng:

(i) Lưu trữ chương trình xử lý hoặc các chương trình và ít nhất lưu trữ các dữ liệu cần ngay cho việc thực hiện chương trình;

(ii) Lập chương trình tùy theo yêu cầu của người sử dụng;

(iii) Thực hiện các phép tính số học tùy theo yêu cầu của người sử dụng; và

(iv) Thực hiện một chương trình xử lý đòi hỏi máy phải biến đổi quy trình thực hiện, bằng các quyết định lôgíc trong quá trình chạy chương trình, mà không có sự can thiệp của con người.

(B) Máy xử lý dữ liệu tự động có thể ở dạng hệ thống bao gồm một số lượng biến thiên các khối chức năng riêng biệt.

(C) Theo đoạn (D) và (E) dưới đây, khối chức năng được xem như là bộ phận của một hệ thống xử lý dữ liệu tự động nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(i) Là loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động;

(ii) Có khả năng kết nối với bộ xử lý trung tâm hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều khối chức năng khác; và

(iii) Có khả năng tiếp nhận hoặc cung cấp dữ liệu theo định dạng (mã hoặc tín hiệu) mà hệ thống có thể sử dụng được.

Những khối chức năng riêng biệt của máy xử lý dữ liệu tự động được phân loại vào nhóm 84.71.

Tuy nhiên, bàn phím, thiết bị nhập tọa độ X-Y và bộ (ổ) lưu trữ dạng đĩa đáp ứng các điều kiện của đoạn (C) (ii) và (C) (iii) ở trên, trong mọi trường hợp đều được phân loại như khối chức năng của nhóm 84.71.

(D) Nhóm 84.71 không bao gồm các hàng hóa sau đây khi nó được trình bày riêng rẽ, ngay cả khi nó đáp ứng tất cả các điều kiện trong Chú giải 6 (C) nêu trên:

(i) Máy in, máy photocopy, máy fax, có hoặc không liên hợp;

(ii) Thiết bị truyền dẫn hoặc nhận âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị để giao tiếp trong mạng có dây hoặc không dây (như mạng nội bộ hoặc diện rộng);

(iii) Loa và micro;

(iv) Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh;

(v) Màn hình và máy chiếu, không kết hợp thiết bị thu truyền hình.

(E) Các máy kết hợp hoặc làm việc kết hợp với một máy xử lý dữ liệu tự động và thực hiện một chức năng riêng biệt không phải là chức năng xử lý dữ liệu được phân loại vào nhóm thích hợp với chức năng tương ứng của chúng hoặc, nếu không, sẽ được phân loại vào các nhóm còn lại.

7. Không kể những đề cập khác, nhóm 84.82 áp dụng cho các bi thép đã đánh bóng, có dung sai lớn nhất và nhỏ nhất so với đường kính danh nghĩa không quá 1% hoặc không quá 0,05 mm, theo mức dung sai nhỏ hơn.

Các loại bi thép khác được xếp vào nhóm 73.26.

8. Theo yêu cầu của phân loại, máy móc sử dụng cho hai mục đích trở lên được phân loại theo mục đích sử dụng chính và mục đích này được coi như mục đích sử dụng duy nhất.

Theo Chú giải 2 của Chương này và Chú giải 3 của Phần XVI, loại máy mà công dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào nhóm 84.79.

Nhóm 84.79 cũng bao gồm các máy để làm thừng hoặc cáp (ví dụ, máy bện, xoắn hoặc đánh cáp) bằng dây kim loại, sợi dệt hoặc bất kỳ vật liệu nào khác hoặc bằng các vật liệu kết hợp.

9. Theo nội dung của nhóm 84.70, khái niệm “loại bỏ túi” chỉ áp dụng cho máy móc có kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

10. Theo mục đích của nhóm 84.85, khái niệm “công nghệ sản xuất bồi đắp” (còn được gọi là công nghệ in 3D) có nghĩa là sự hình thành các vật thể hữu hình, dựa trên mô hình kỹ thuật số, bằng cách đắp chồng và tạo lớp liên tiếp, và hợp nhất (consolidation) và đóng rắn (solidification), từ vật liệu (ví dụ, kim loại, nhựa hoặc gốm).

Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, các máy đáp ứng mô tả của nhóm 84.85 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

11. (A) Chú giải 9 (a) và 9 (b) Chương 85 cũng áp dụng đối với khái niệm “thiết bị bán dẫn” và “mạch điện tử tích hợp”, như đã được sử dụng trong Chú giải này và trong nhóm 84.86. Tuy nhiên, theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “thiết bị bán dẫn” cũng bao gồm các thiết bị bán dẫn nhạy sáng (cảm quang) và đi-ốt phát quang (LED).

(B) Theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “sản xuất màn hình dẹt” bao gồm chế tạo các lớp nền (các lớp cơ bản cấu thành) của tấm dẹt màn hình. Nó không bao gồm công đoạn gia công, sản xuất kính hoặc lắp ráp các tấm mạch in hoặc các bộ phận điện tử khác vào tấm dẹt màn hình. Khái niệm “màn hình dẹt” không áp dụng cho loại sử dụng công nghệ ống đèn hình ca-tốt.

(C) Nhóm 84.86 cũng bao gồm những máy móc và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để:

(i) sản xuất hoặc sửa chữa màn (khuôn in) và lưới quang;

(ii) lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp;

(iii) bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và màn hình dẹt.

(D) Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, máy móc và thiết bị đáp ứng mô tả của nhóm 84.86 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 8465.20, khái niệm “trung tâm gia công” chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự, có thể thực hiện các kiểu hoạt động nguyên công khác nhau bằng việc thay đổi dao cụ tự động từ hộp/khay đựng hoặc loại tương tự theo đúng chương trình gia công.

2. Theo mục đích của phân nhóm 8471.49, khái niệm “hệ thống” nghĩa là các máy xử lý dữ liệu tự động mà các khối chức năng của nó đáp ứng các điều kiện nêu tại Chú giải 6 (C) Chương 84 và nó gồm ít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bộ nhập (ví dụ, bàn phím hoặc bộ quét), và một bộ xuất (ví dụ, một bộ hiển thị hoặc máy in).

3. Theo mục đích của phân nhóm 8481.20, khái niệm “van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc truyền động khí nén” là van chuyên dụng truyền động “thủy lực/khí nén” (1) trong hệ thủy lực hoặc khí nén mà từ đó nguồn năng lượng được cung cấp dưới dạng chất lưu nén (chất lỏng hoặc khí). Các van này có thể là loại bất kỳ (ví dụ, van giảm áp, van kiểm tra). Phân nhóm 8481.20 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 84.8

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]