84818064

Vòi van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống thân nồi hơi bể chứa hoặc các loại tương tự kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệtVan giảm áp Bằng sắt hoặc thép Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm Bằng đồng hoặc hợp kim đồng Có đường kính trong không quá 2 5 cm Có đường kính trong trên 2 5 cm Bằng plastic có đường kính trong từ 1cm đến 2 5 cm Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc khí nén Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm Bằng sắt hoặc thép Bằng đồng hoặc hợp kim đồng có đường kính trong không quá 2 5 cm hoặc bằng plastic có đường kính trong từ 1 cm đến 2 5 cm Van kiểm tra (van một chiều) Van cản bằng gang đúc có đường kính trong cửa nạp từ 4 cm đến 60 cm Bằng đồng hoặc hợp kim đồng có đường kính trong từ 2 5 cm trở xuống Bằng plastic có đường kính trong từ 1cm đến 2 5 cm Van an toàn hoặc van xả Bằng đồng hoặc hợp kim đồng có đường kính trong từ 2 5 cm trở xuống Bằng plastic có đường kính trong từ 1cm đến 2 5 cm Thiết bị khác Van dùng cho săm Bằng đồng hoặc hợp kim đồng Bằng vật liệu khác Van dùng cho lốp không săm Bằng đồng hoặc hợp kim đồng Bằng vật liệu khác Van xi lanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) bằng đồng hoặc hợp kim đồng Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát không quá 2 5 cm Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát trên 2 5 cm Van đã hoặc chưa lắp bộ phận đánh lửa điện từ dùng cho các bếp nấu hoặc bếp có lò nướng bằng ga Van cho chai chất lỏng có ga van cho bộ phận rót bia hoạt động bằng ga Bằng plastic có đường kính trong từ 1cm đến 2 5 cm Van và vòi có khoang pha trộn lưu chất Bằng plastic có đường kính trong từ 1cm đến 2 5 cm Van đường ống nước Van cổng bằng gang đúc có đường kính trong từ 4 cm trở lên van bướm bằng gang đúc có đường kính trong từ 8 cm trở lên Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong trên 5 cm nhưng không quá 40 cm Núm uống nước dùng cho lợn Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2 5 cm Van nối có núm Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2 5 cm Van bi Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2 5 cm Van cổng điều khiển bằng tay bằng sắt hoặc thép Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 40 cm Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát không quá 5 cm Van nhiều cửa Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2 5 cm Van điều khiển bằng khí nén Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2 5 cm Van ngắt nhiên liệu bằng plastic dùng cho xe thuộc nhóm 8702 8703 hoặc 8704 với đường kính trong cửa nạp dưới 1cm Van ngắt nhiên liệu bằng plastic dùng cho xe thuộc nhóm 8702 8703 hoặc 8704 với đường kính trong cửa nạp từ 1cm đến 2 5 cm Van ngắt nhiên liệu bằng vật liệu khác dùng cho xe thuộc nhóm 8702 8703 hoặc 8704 Van plastic khác Có đường kính trong cửa nạp dưới 1 cm Có đường kính trong cửa nạp từ 1 cm đến 2 5 cm Có đường kính trong cửa nạp trên 2 5 cm điều khiển bằng tay khối lượng dưới 3 kg đã được xử lý bề mặt hoặc làm bằng thép không gỉ hoặc niken Vòi nước bằng đồng hoặc hợp kim đồng có đường kính trong từ 2 5 cm trở xuống Bộ phận Vỏ của van cổng hoặc van cống có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 50 mm nhưng không quá 400 mm Dùng cho vòi van (trừ van dùng cho săm và lốp không săm) và các thiết bị tương tự có đường kính trong từ 25 mm trở xuống Thân dùng cho vòi nước Thân dùng cho van xi lanh khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) Thân Thân hoặc đầu van của săm hoặc lốp không săm Bằng đồng hoặc hợp kim đồng Lõi van của săm hoặc lốp không săm Bằng đồng hoặc hợp kim đồng Y lọc loạiVan một chiềuVan cổng đànPT-03/Van dùngPT-04/Van dùngCV-03Q/VanJC-PS-02LNM-67/Van dùngNM-82/Van dùngNM-97/Van dùngNM-128/Van dùngJCS-02N/VanBT-04-3/Van dùngBT-10-3/Van dùngVan triệt hồiVan xả nướcCây sen tắmVòi tự độngVòi rửa tựCủ sen tắmVòi chậu 1 đườngVòi nóng lạnhVòi chậu rửaVòi rửa bátVòi chậu bếpVan xả anVan xả khíVan điều khiểnVan cửa bằngVan bướm bằngThiết bị truyềnVan cân bằngVan điện từVan hạ ápThiết bị xảVan bi 2’Vòi nước cồVòi phun nướcVan giảm ápVan vòi nướcVan ngắt nhiênVòi mạ bạcVòi mạ vàngvan TR4 bằngvan TAR28 NRlõi van 9000# bằngVan kiểm traCHECK VALVE FORBộ van ngắtVan cản (DNVan bi bằngVan tiết lưuVan cổng bằngVan bi ModelVan đường ốngVan bi inoxVan 1 chiều inoxRọ bơm mộtVan cổng gangVan bướm gangCụm van trànVan 1 chiều DNVan xả ápVan 1 chiều êmVan cổng điềuvan xả DNVan trợ bơmVan bướm 80AVan bướm 250Avòi rửa bằngVAN BẰNG NHỰAVòi nước choVòi xịt vàvan cổng 10″ (‘OSFvan cổng 2″ (‘OSFVan thủy lựcVan xả ReliefVan bướm DVan cửa ZVan cửa QPVan cửa PNVan ngắt khíVan cầu JVan cầu QVan cửa SXJVan cầu PNVan cầu CSVan vặn thùngVòi của bồnVan áp caoVan áp thấpTrụ cứu hỏaVan góc chữaVòi tắm senVòi chậu lavaboCụm van đóngVan nạp khíVan nước ( 35 cáiVan dòng thuộcVan bướm thânVan cổng máyVan thủy lựcModelNhiệt kế ápCông tắc dòngHệ thống ( BộNúm uống nướcVan dùng trongVan chân khôngVan trắng bằngVan điều tiếtSen tắm bằngVòi nước bằngVan xả dùngVan bẫy hơiBộ tách nướcVan tay gạtVAN XẢ DẠNGVAN BƯỚM ĐƯỜNGVAN BƯỚM KÈMVAN BƯỚM ĐIỆNVAN HÚT MỘTVAN CỔNG KÍCHVAN CỔNG KÍCHBẨY HƠI MÃVAN 1 CHIỀU KÍCHBẨY HƠI DẠNGLƯỢC HƠI KẾTVan bướm cóVan cầu bằngVan bướm 50AVan thuỷ lựcVan góc YSVan hình cầuVan khí 2VVan khí 3VVan khí 4FVan khí 4HVan khí 4HAVan khí 4HVVan khí 4MVan khí 4VVan khí ACAVan khí ASCVan khí CVVan khí DFBVan khí DMTVan khí EVVan khí HSVVan khí MBRVVan khí MPCVVan khí MTCVVan khí MVHCVan khí MVMAVan khí MVMCVan khí MVSCVan khí QEVan khí RVVan khí SCSVan khí SYVan khí VFVan khí DVan bướm DNVan bướm KVSVan 1 chiều KVSVan bi nhựaVan của vỏVan bướm (BUTTERFLYVan bướm dùngVòi xả nướcVòi rửa mộtVan đóng mởBát sen tắmVan bằng đồngVan của máy(TAP ) vòi rửaVan bi 3 mảnhVan bi 2 mảnhVan 1 chiều SSVòi của bìnhVan chân bằngVòi Lavabo (bằngVòi sen tắmVan cầu caoVan khóa gasVan cảm biếnVan DN150 làmVan DN65 làmVan bơm – VALVEVan – TUBE WVòi nước theoVan bi chấtVan kim làmVan thăng bằngVan cánh bướmVan bi làmVan cổng khiểnVan khí dùngVan dầu 34EOVan bướm tayVan xả 22610943 phụVan xả 22410286 phụVan xả 88349543 phụVan xả 42590083 phụVan giữ ápVan chỉnh ápVan cửa hútVan Bi (BallMSW-03-Y-40CDSG-01-2B2-ADSG-01-2B2-DDSG-01-2D2-ADSG-01-3C2-240-51TTDSG-01-3C2-DDSG-01-3C3-ADSG-01-3C4-ADSG-01-3C4-DDSG-01-3C60-ADSG-03-2B2-ADSG-03-2D2-ADSG-03-3C2-DDSG-03-3C4-ADSG-03-3C4-DDSG-03-3C60-ADSG-03-3C60-DDSHG-04-3C2-ADSHG-04-3C60-AEFBG-03-125-H-20TEFBG-03-160-H20TMBP-01-H-30CMPW-01-2-40C/VanMPW-03-2-20C/VanMSW-01-Y-50CBG-10-32T/VanDG-02-H-DVAN ỐNG NƯỚCVan chia hơiLâpê van chiaVan kéo chỉnhVan đỗ xeVan ngắt hơiVan gạt chỉnhVan xả cặnVan cấp (phụBộ ruột vanVan nối hơiTrụ nước chữaHọng nạp nướcBộ van kiểmBảng nhựa cóVan bằng đồngVan hơi <27mmVan hơi >27mmVan cổng 4 inchThân van kiểmVan khóa hơiVan bình GasVan cầu khíVan 1 chiều khíVan bi WTBVVan thu hồiVòi xịt mạVan bướm điềuCuộn coil – DQPhụ kiện vòiHọng tiếp nướcVan công nghiệpVan cổng inoxVan kính thủyKhớp Nối (bằngVòi Nước ĐơnVan nước dùngVan bướm VFĐầu quay củaVan 1 chiều báoVan xả trànTy van bằngY lọc bằngVan cấp nướcVòi nước củaVan xả củaVan dầu thủyVan cổng InoxVan 1 chiều láVan 1 chiều bằngVan bướm DNVan bi thânVan cổng tyVan bướm mặtVan bi điềuVan nước sảnVan 3 ngả (PhụVan xả dùngVòi lấy nướcVan chia nướcVòi nước thảiBộ đế vòiVan vòi lavaboVan vòi senVan vòi tiểuVan màng DNBộ vòi senVan xã bằngVan kiểm soátVan chống đẩyVan bằng caoVan mạ cromVan bằng thépVan bi NPSVan inox dùngVan inox dùngVan cổng dùngThân van gaVan ga PCuộn dây củaVan cấp khíPhụ kiện vanVan gió – SOLENOIDBộ sen tấmVòi rửa chénVAN CỔNG BSVAN CỔNG DINVan xả bằngVan đầu bìnhVòi bát senVòi lavabo MớiVan tự độngVan bi 150 PSIVan vòi 2 đườngVan tiểu namVan vòi 1 đườngVan vòi 1 đườngVan nước modelBộ ngắt chânVòi sen lạnhVòi xả lạnhVan nhiều ngãVòi nóng – LinhVòi lạnh – LinhVòi chậu nóngVòi hồ bằngVòi hồ (MWVòi xả tiểuSúng xịt vệSúng xịt tướiVòi bếp lạnhVòi bếp nóngVòi bếp âmSen tắm bồnSen tắm nóngCây sen nóngVòi bếp nóngVan cổng 4152 DNVan 1 chiều 1151 DNRS 2 VIE 1/2″/VanRS 2 VIE 3/4″/VanRS 3 VIE 1/4″/VanRS 3 VIE 3/8″/VanRS 3 VIE 1/2″/Van2PC70 A1 EHO4PC70 A1 EHO1P40A1GKZ2P40A1GKZ4P40A1GKZ1P80A1GKZ2P80A1GKZ3P80A1GKZ4P80A1GKZ1P120A1GKZ2P120A1GKZ3P120A1GKZ4P120A1GKZ2PC70/ Van dùng3PC70/ Van dùng4PC70/ Van dùng6PC70/ Van dùng2PC100/ Van dùng3PC100/ Van dùngVBPSL1/2”/ VanVBPDE 1/2”/ Van3P40 A1 GKZVRFU 90o 3/8”VRFU 90o 1”VRFB 90o 3/8”Vòi Lavabo dùngVòi nước mộtVan cổng thépVan cầu thépVan 1 chiều thépY lọc thépVan bướm inoxVan 1 chiều đĩaY lọc inoxVan tỷ lệĐế Van WIXSúng xịt bụiVỏi bếp bằngVan hằng nhiệtVan bình khíVan chuyển đổiVan cửa cỡVan bi cóVan bi cỡVan bướn PNVan cổng thânVan cầu thânVan phao nhựaĐĩa an toànBộ lọc YVan tràn ngậpBướm gió (PhụVan bi dùngVan cổng bronzeVan 1 chiều bronzeVan cản bằngVan bi SVan bi FVan bướm SVan bướm SCủ âm vòiVan đồng mạVòi rửa nóngVòi tắm gắnVòi tắm cầmCụm van đánhVan Gas giảmVan bao trùmBộ vòi lạnhCoil 01-A240 (YukenCoil 01-D12 (YukenCoil 03-A240 (YukenCoil 03-D24 (YukenEFBG-03-H-125 (HNCDG-02-H-22/ VanVòi lavabo âmVòi lavabo bằngBát sen gắnVan âm tườngVòi bồn tắmCò bơm xăngVan góc DJFVan cho trụcVan 1 chiều bướmVan hơi bànRuột van cổngMiếng ghép tayVan nén khíVan âm NKVan âm SEASONSVan 1 chiều mặtThân van xảThân van báoVan gạt tayVan cổng hợpVòi rửa gắnVòi rửa đôiVòi tắm vàVòi rửa mắtVan cản SWVan khóa củaRờ le – HàngVan 1 chiều 4″ dùngVan 1 chiều 6″ dùngVan cổng 10″ điềuVan cổng 6″ điềuVan cổng 4″ điềuVan cổng 3″ điềuVan cổng 2″ điềuVan bi 1/2″ dùngVan 1 chiều 2″ dùngVan 1 chiều 3″ dùngVan của lốpvan áp lựcBỘ VAN XẢRCEX-38-TC/ VanRCEX-12-TC/ VanMPW-01-2-40/ Van dùngMPW-03-2-40/ Van dùngMSW-01-X-50/ VanMSW-01-Y-50/ VanVan xả loạiBộ phận giảmCONTROL 3 VALVE-BộVan bướm côngVan 1 chiều chânVan 1 chiều cánhVan tác độngVan bi răngVòi rữa chénNút xả thảiVan cổng đúcVan hơi dùngVan hơi khíVòi nước lạnhVan bật bằngVan ống nướcVan xả PVan cấp hơiBẫy phao bằngVan khóa DNVan tay vặnĐế Van điềuVan màng thépVan cổng 2 ngảVan Dao InoxVan khóa màuVòi chậu nướcBộ sen câyVòi chậu 2 đườngVòi chậu bằngVòi chậu bằngVan xả tiểuRốn chậu ấnVan Lupe bằngFILLER VALVE SFCVan điện máyVòi nước nóngĐầu phun 05 củaRuột van chốngCốt vặn giớiTổng thành vanVan phanh xeVan RA PVòi hồ 2WVòi hồ 301CVòi hồ LVòi hồ TVòi lavabo QĐầu xả lavaboVan đáy kiểmvan bi 1/4 BallVan van kiểmVan lấy khíVòi rửa 304 khôngVòi rửa xoayVan bi thépVan bi đồngVan bi khíVan cổng KVSVan xã khíPhụ tùng vanVan phao bằngPhao của cáiVan vòi bệVan vòi bồnNút điều chỉnhThân van điềuVan kích hoạtVan chặn cuốiVan bầu lốcVan bi kẽmKhối van điềuVan ngắt đóngVan dầu bộVan kiển traĐế van dùngVan 3 cửa FVan vòi hiệuVan xả làmĐế Van pVỏ của vanVan vòi bằngVan lưu lượngVan bóng 1/4″ ( hàngĐế van dùngVAN XÃ TIẾTPhụ kiện ruộtVan chặn gazVòi sen ToToVòi rửa ToToVan Gas lòLọc Y GangLưới lọc – PhụKhớp nối phụSen cây bằngVan an điềuVan 1 chiều DNVan cơ khíVan bướm EBROVan xả 2″ GVan bi nốiVan bi DNLọc Y DNBộ phận giớiVan nhiều cửavan Bơm xãVan hơi củaBộ van kiễmVan bi 3/8’Van bướm thânVan lọc cặnVan bi bronzeVan cổng brassVan chữa cháyĐầu trụ tiếpTrụ tiếp nướcVan nước đườngVòi lavabô gắnBộ van vòi

Danh mục:

Mô tả

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN XVI

MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN

Chú giải

1. Phần này không bao gồm:

(a) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây đai, bằng plastic thuộc Chương 39, hoặc bằng cao su lưu hóa (nhóm 40.10), hoặc các sản phẩm khác sử dụng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc thiết bị điện hoặc sản phẩm sử dụng cho mục đích kỹ thuật khác, bằng cao su lưu hóa trừ loại cao su cứng (nhóm 40.16);

(b) Các sản phẩm bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp (nhóm 42.05) hoặc bằng da lông (nhóm 43.03), sử dụng trong các máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc các mục đích kỹ thuật khác;

(c) Ống chỉ, trục cuốn, ống lõi sợi con, lõi ống sợi, lõi ống côn, lõi guồng hoặc các loại lõi tương tự, bằng vật liệu bất kỳ (ví dụ, Chương 39, 40, 44 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(d) Thẻ đục lỗ dùng cho máy Jacquard hoặc các máy tương tự (ví dụ, Chương 39 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(e) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây curoa bằng vật liệu dệt (nhóm 59.10) hoặc các sản phẩm khác bằng vật liệu dệt dùng cho các mục đích kỹ thuật (nhóm 59.11);

(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) thuộc các nhóm 71.02 đến 71.04, hoặc các sản phẩm làm toàn bộ bằng loại đá này thuộc nhóm 71.16, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa gắn để làm đầu kim đĩa hát (nhóm 85.22);

(g) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hóa tương tự bằng plastic (Chương 39);

(h) Ống khoan (nhóm 73.04);

(ij) Đai liên tục bằng dây hoặc dải kim loại (Phần XV);

(k) Các sản phẩm thuộc Chương 82 hoặc 83;

(l) Các sản phẩm thuộc Phần XVII;

(m) Các sản phẩm thuộc Chương 90;

(n) Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 91;

(o) Các dụng cụ có thể thay đổi thuộc nhóm 82.07 hoặc bàn chải sử dụng như các bộ phận của máy (nhóm 96.03); những dụng cụ có thể thay đổi tương tự được phân loại theo vật liệu cấu thành bộ phận làm việc của chúng (ví dụ, trong Chương 40, 42, 43, 45 hoặc Chương 59 hoặc nhóm 68.04 hoặc 69.09);

(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95; hoặc

(q) Ruy băng máy chữ hoặc ruy băng tương tự, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ (được phân loại theo vật liệu cấu thành, hoặc trong nhóm 96.12 nếu chúng đã nạp mực hoặc được chuẩn bị khác để dùng cho in ấn), hoặc chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự, thuộc nhóm 96.20.

2. Theo Chú giải 1 của Phần này, Chú giải 1 Chương 84 và Chú giải 1 Chương 85, các bộ phận của máy (ngoài các bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 84.84, 85.44, 85.45, 85.46 hoặc 85.47) được phân loại theo các quy tắc sau:

(a) Các bộ phận đã được chi tiết tại nhóm nào đó của Chương 84 hoặc 85 (trừ các nhóm 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 84.87, 85.03, 85.22, 85.29, 85.38 và 85.48) được phân loại vào nhóm đó trong mọi trường hợp;

(b) Các bộ phận khác, nếu phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy cụ thể, hoặc cho một số loại máy cùng nhóm (kể cả máy thuộc nhóm 84.79 hoặc 85.43) được phân loại theo nhóm của các máy cụ thể đó hoặc vào nh

Chi tiết nhóm
08481Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hoặc các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt
1848110– Van giảm áp:
2– – Bằng sắt hoặc thép:
384811011– – – Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
384811019– – – Loại khác
2– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng:
384811021– – – Có đường kính trong không quá 2,5 cm
384811022– – – Có đường kính trong trên 2,5 cm
2– – Loại khác:
384811091– – – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
384811099– – – Loại khác
1848120– Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc khí nén:
2– – Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm:
384812011– – – Bằng sắt hoặc thép
384812019– – – Loại khác
284812020– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong không quá 2,5 cm, hoặc bằng plastic, có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
284812090– – Loại khác
1848130– Van kiểm tra (van một chiều):
284813010– – Van cản, bằng gang đúc, có đường kính trong cửa nạp từ 4 cm đến 60 cm
284813020– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
284813040– – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
284813090– – Loại khác
1848140– Van an toàn hoặc van xả:
284814010– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
284814030– – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
284814090– – Loại khác
1848180– Thiết bị khác:
2– – Van dùng cho săm:
384818011– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384818012– – – Bằng vật liệu khác
2– – Van dùng cho lốp không săm:
384818013– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384818014– – – Bằng vật liệu khác
2– – Van xi lanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) bằng đồng hoặc hợp kim đồng:
384818021– – – Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát không quá 2,5 cm
384818022– – – Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát trên 2,5 cm
284818030– – Van, đã hoặc chưa lắp bộ phận đánh lửa điện từ, dùng cho các bếp nấu hoặc bếp có lò nướng bằng ga
2– – Van cho chai chất lỏng có ga; van cho bộ phận rót bia hoạt động bằng ga:
384818041– – – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
384818049– – – Loại khác
2– – Van và vòi có khoang pha trộn lưu chất:
384818051– – – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
384818059– – – Loại khác
2– – Van đường ống nước:
3– – – Van cổng, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 4 cm trở lên; van bướm, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 8 cm trở lên:
484818061– – – – Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
484818062– – – – Loại khác
384818063– – – Loại khác
2– – Núm uống nước dùng cho lợn:
384818064– – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm (SEN)
384818065– – – Loại khác (SEN)
2– – Van nối có núm:
384818066– – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
384818067– – – Loại khác
2– – Loại khác:
3– – – Van bi:
484818071– – – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
484818072– – – – Loại khác
3– – – Van cổng, điều khiển bằng tay, bằng sắt hoặc thép:
484818073– – – – Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
484818074– – – – Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 40 cm
484818077– – – – Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát không quá 5 cm
3– – – Van nhiều cửa:
484818078– – – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
484818079– – – – Loại khác
3– – – Van điều khiển bằng khí nén:
484818081– – – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
484818082– – – – Loại khác
384818083– – – Van ngắt nhiên liệu bằng plastic dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04, với đường kính trong cửa nạp dưới 1cm
384818084– – – Van ngắt nhiên liệu bằng plastic dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04, với đường kính trong cửa nạp từ 1cm đến 2,5 cm
384818093– – – Van ngắt nhiên liệu bằng vật liệu khác dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
3– – – Van plastic khác:
484818094– – – – Có đường kính trong cửa nạp dưới 1 cm
484818095– – – – Có đường kính trong cửa nạp từ 1 cm đến 2,5 cm
484818096– – – – Có đường kính trong cửa nạp trên 2,5 cm
384818097– – – Loại khác, điều khiển bằng tay, khối lượng dưới 3 kg, đã được xử lý bề mặt hoặc làm bằng thép không gỉ hoặc niken
3– – – Loại khác:
484818098– – – – Vòi nước bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
484818099– – – – Loại khác
1848190– Bộ phận:
284819010– – Vỏ của van cổng hoặc van cống có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 50 mm nhưng không quá 400 mm
2– – Dùng cho vòi, van các loại (trừ van dùng cho săm và lốp không săm) và các thiết bị tương tự có đường kính trong từ 25 mm trở xuống:
384819021– – – Thân, dùng cho vòi nước
384819022– – – Thân, dùng cho van xi lanh khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG)
384819023– – – Thân, loại khác
384819029– – – Loại khác
2– – Thân hoặc đầu van của săm hoặc lốp không săm:
384819031– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384819039– – – Loại khác
2– – Lõi van của săm hoặc lốp không săm:
384819041– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384819049– – – Loại khác
284819090– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Đá nghiền, đá mài hoặc các sản phẩm khác của Chương 68;

(b) Máy móc hoặc thiết bị (ví dụ, bơm) bằng vật liệu gốm sứ và các bộ phận bằng gốm sứ của máy hoặc thiết bị bằng vật liệu bất kỳ (Chương 69);

(c) Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm (nhóm 70.17); máy, thiết bị hoặc các sản phẩm khác dùng cho các mục đích kỹ thuật hoặc các bộ phận của chúng, bằng thủy tinh (nhóm 70.19 hoặc 70.20);

(d) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.21 hoặc 73.22 hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (từ Chương 74 đến Chương 76 hoặc từ Chương 78 đến Chương 81);

(e) Máy hút bụi thuộc nhóm 85.08;

(f) Thiết bị cơ điện gia dụng thuộc nhóm 85.09; camera kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25;

(g) Bộ tản nhiệt cho các hàng hóa của Phần XVII; hoặc

(h) Máy quét sàn cơ khí thao tác bằng tay, không có động cơ (nhóm 96.03).

2. Theo nội dung của Chú giải 3 Phần XVI và Chú giải 11 của Chương này, máy móc hoặc thiết bị thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.01 đến 84.24, hoặc nhóm 84.86 và đồng thời thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.25 đến 84.80 thì được phân loại vào một nhóm thích hợp trong số các nhóm từ 84.01 đến 84.24 hoặc 84.86, mà không được phân loại vào một trong các nhóm 84.25 đến 84.80.

(A) Tuy nhiên, nhóm 84.19 không bao gồm:

(i) Máy ươm hạt giống, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở (nhóm 84.36);

(ii) Máy làm ẩm hạt (nhóm 84.37);

(iii) Máy khuếch tán dùng để chiết xuất đường quả (nhóm 84.38);

(iv) Máy để xử lý nhiệt đối với sợi dệt, vải hoặc các sản phẩm dệt (nhóm 84.51); hoặc

(v) Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy móc, thiết bị, được thiết kế để hoạt động bằng cơ khí, trong đó sự thay đổi nhiệt cho dù cần thiết chỉ là phần bổ sung.

(B) Nhóm 84.22 không bao gồm:

(i) Máy khâu dùng để đóng túi hoặc các loại bao bì tương tự (nhóm 84.52); hoặc

(ii) Máy văn phòng thuộc nhóm 84.72.

(C) Nhóm 84.24 không bao gồm:

(i) Máy in phun mực (nhóm 84.43); hoặc

(ii) Máy cắt bằng tia nước (nhóm 84.56).

3. Máy công cụ để gia công loại vật liệu nào đó mà nó đáp ứng mô tả trong nhóm 84.56 và đồng thời đáp ứng mô tả trong nhóm 84.57, 84.58, 84.59, 84.60, 84.61, 84.64 hoặc 84.65 được phân loại trong nhóm 84.56.

4. Nhóm 84.57 chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công kim loại, trừ máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện), loại này có thể thực hiện được các kiểu thao tác gia công khác nhau:

(a) bằng cách thay đổi công cụ công tác tự động từ hộp đựng hoặc tương tự theo đúng chương trình gia công (trung tâm gia công),

(b) bằng việc sử dụng tự động, đồng thời hoặc tuần tự các đầu gia công tổ hợp khác nhau để tác động lên một vật gia công ở vị trí cố định (máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)), hoặc

(c) bằng cách di chuyển tự động vật gia công đến các đầu gia công tổ hợp khác nhau (máy gia công chuyển dịch đa vị trí).

5. Theo mục đích của nhóm 84.62, một “dây chuyền xẻ cuộn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn, một máy xẻ và máy quấn cuộn. Một “dây chuyền cắt xén thành đoạn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý bao gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn và một máy cắt xén.

6. (A) Theo mục đích của nhóm 84.71, khái niệm “máy xử lý dữ liệu tự động” là máy có khả năng:

(i) Lưu trữ chương trình xử lý hoặc các chương trình và ít nhất lưu trữ các dữ liệu cần ngay cho việc thực hiện chương trình;

(ii) Lập chương trình tùy theo yêu cầu của người sử dụng;

(iii) Thực hiện các phép tính số học tùy theo yêu cầu của người sử dụng; và

(iv) Thực hiện một chương trình xử lý đòi hỏi máy phải biến đổi quy trình thực hiện, bằng các quyết định lôgíc trong quá trình chạy chương trình, mà không có sự can thiệp của con người.

(B) Máy xử lý dữ liệu tự động có thể ở dạng hệ thống bao gồm một số lượng biến thiên các khối chức năng riêng biệt.

(C) Theo đoạn (D) và (E) dưới đây, khối chức năng được xem như là bộ phận của một hệ thống xử lý dữ liệu tự động nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(i) Là loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động;

(ii) Có khả năng kết nối với bộ xử lý trung tâm hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều khối chức năng khác; và

(iii) Có khả năng tiếp nhận hoặc cung cấp dữ liệu theo định dạng (mã hoặc tín hiệu) mà hệ thống có thể sử dụng được.

Những khối chức năng riêng biệt của máy xử lý dữ liệu tự động được phân loại vào nhóm 84.71.

Tuy nhiên, bàn phím, thiết bị nhập tọa độ X-Y và bộ (ổ) lưu trữ dạng đĩa đáp ứng các điều kiện của đoạn (C) (ii) và (C) (iii) ở trên, trong mọi trường hợp đều được phân loại như khối chức năng của nhóm 84.71.

(D) Nhóm 84.71 không bao gồm các hàng hóa sau đây khi nó được trình bày riêng rẽ, ngay cả khi nó đáp ứng tất cả các điều kiện trong Chú giải 6 (C) nêu trên:

(i) Máy in, máy photocopy, máy fax, có hoặc không liên hợp;

(ii) Thiết bị truyền dẫn hoặc nhận âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị để giao tiếp trong mạng có dây hoặc không dây (như mạng nội bộ hoặc diện rộng);

(iii) Loa và micro;

(iv) Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh;

(v) Màn hình và máy chiếu, không kết hợp thiết bị thu truyền hình.

(E) Các máy kết hợp hoặc làm việc kết hợp với một máy xử lý dữ liệu tự động và thực hiện một chức năng riêng biệt không phải là chức năng xử lý dữ liệu được phân loại vào nhóm thích hợp với chức năng tương ứng của chúng hoặc, nếu không, sẽ được phân loại vào các nhóm còn lại.

7. Không kể những đề cập khác, nhóm 84.82 áp dụng cho các bi thép đã đánh bóng, có dung sai lớn nhất và nhỏ nhất so với đường kính danh nghĩa không quá 1% hoặc không quá 0,05 mm, theo mức dung sai nhỏ hơn.

Các loại bi thép khác được xếp vào nhóm 73.26.

8. Theo yêu cầu của phân loại, máy móc sử dụng cho hai mục đích trở lên được phân loại theo mục đích sử dụng chính và mục đích này được coi như mục đích sử dụng duy nhất.

Theo Chú giải 2 của Chương này và Chú giải 3 của Phần XVI, loại máy mà công dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào nhóm 84.79.

Nhóm 84.79 cũng bao gồm các máy để làm thừng hoặc cáp (ví dụ, máy bện, xoắn hoặc đánh cáp) bằng dây kim loại, sợi dệt hoặc bất kỳ vật liệu nào khác hoặc bằng các vật liệu kết hợp.

9. Theo nội dung của nhóm 84.70, khái niệm “loại bỏ túi” chỉ áp dụng cho máy móc có kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

10. Theo mục đích của nhóm 84.85, khái niệm “công nghệ sản xuất bồi đắp” (còn được gọi là công nghệ in 3D) có nghĩa là sự hình thành các vật thể hữu hình, dựa trên mô hình kỹ thuật số, bằng cách đắp chồng và tạo lớp liên tiếp, và hợp nhất (consolidation) và đóng rắn (solidification), từ vật liệu (ví dụ, kim loại, nhựa hoặc gốm).

Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, các máy đáp ứng mô tả của nhóm 84.85 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

11. (A) Chú giải 9 (a) và 9 (b) Chương 85 cũng áp dụng đối với khái niệm “thiết bị bán dẫn” và “mạch điện tử tích hợp”, như đã được sử dụng trong Chú giải này và trong nhóm 84.86. Tuy nhiên, theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “thiết bị bán dẫn” cũng bao gồm các thiết bị bán dẫn nhạy sáng (cảm quang) và đi-ốt phát quang (LED).

(B) Theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “sản xuất màn hình dẹt” bao gồm chế tạo các lớp nền (các lớp cơ bản cấu thành) của tấm dẹt màn hình. Nó không bao gồm công đoạn gia công, sản xuất kính hoặc lắp ráp các tấm mạch in hoặc các bộ phận điện tử khác vào tấm dẹt màn hình. Khái niệm “màn hình dẹt” không áp dụng cho loại sử dụng công nghệ ống đèn hình ca-tốt.

(C) Nhóm 84.86 cũng bao gồm những máy móc và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để:

(i) sản xuất hoặc sửa chữa màn (khuôn in) và lưới quang;

(ii) lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp;

(iii) bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và màn hình dẹt.

(D) Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, máy móc và thiết bị đáp ứng mô tả của nhóm 84.86 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 8465.20, khái niệm “trung tâm gia công” chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự, có thể thực hiện các kiểu hoạt động nguyên công khác nhau bằng việc thay đổi dao cụ tự động từ hộp/khay đựng hoặc loại tương tự theo đúng chương trình gia công.

2. Theo mục đích của phân nhóm 8471.49, khái niệm “hệ thống” nghĩa là các máy xử lý dữ liệu tự động mà các khối chức năng của nó đáp ứng các điều kiện nêu tại Chú giải 6 (C) Chương 84 và nó gồm ít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bộ nhập (ví dụ, bàn phím hoặc bộ quét), và một bộ xuất (ví dụ, một bộ hiển thị hoặc máy in).

3. Theo mục đích của phân nhóm 8481.20, khái niệm “van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc truyền động khí nén” là van chuyên dụng truyền động “thủy lực/khí nén” (1) trong hệ thủy lực hoặc khí nén mà từ đó nguồn năng lượng được cung cấp dưới dạng chất lưu nén (chất lỏng hoặc khí). Các van này có thể là loại bất kỳ (ví dụ, van giảm áp, van kiểm tra). Phân nhóm 8481.20 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 84.81.

4. Phân nhóm 8482.40 chỉ áp dụng cho ổ bi đũa có đường kính đồng nhất của các bi đũa không quá 5 mm và có chiều dài ít nhất gấp 3 lần đường kính. Hai đầu bi đũa có thể được tiện tròn.

(1): Tham khảo TCVN5699-2-21, TCVN 2144:2008, TCVN 7828:2016 và TCVN 11917-1:2017;

 (1): Theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông.

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 (*) Máy in ống đồng được hiểu là máy in lõm (in chìm).

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN XVI

MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN

Chú giải

1. Phần này không bao gồm:

(a) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây đai, bằng plastic thuộc Chương 39, hoặc bằng cao su lưu hóa (nhóm 40.10), hoặc các sản phẩm khác sử dụng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc thiết bị điện hoặc sản phẩm sử dụng cho mục đích kỹ thuật khác, bằng cao su lưu hóa trừ loại cao su cứng (nhóm 40.16);

(b) Các sản phẩm bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp (nhóm 42.05) hoặc bằng da lông (nhóm 43.03), sử dụng trong các máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc các mục đích kỹ thuật khác;

(c) Ống chỉ, trục cuốn, ống lõi sợi con, lõi ống sợi, lõi ống côn, lõi guồng hoặc các loại lõi tương tự, bằng vật liệu bất kỳ (ví dụ, Chương 39, 40, 44 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(d) Thẻ đục lỗ dùng cho máy Jacquard hoặc các máy tương tự (ví dụ, Chương 39 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(e) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây curoa bằng vật liệu dệt (nhóm 59.10) hoặc các sản phẩm khác bằng vật liệu dệt dùng cho các mục đích kỹ thuật (nhóm 59.11);

(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) thuộc các nhóm 71.02 đến 71.04, hoặc các sản phẩm làm toàn bộ bằng loại đá này thuộc nhóm 71.16, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa gắn để làm đầu kim đĩa hát (nhóm 85.22);

(g) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hóa tương tự bằng plastic (Chương 39);

(h) Ống khoan (nhóm 73.04);

(ij) Đai liên tục bằng dây hoặc dải kim loại (Phần XV);

(k) Các sản phẩm thuộc Chương 82 hoặc 83;

(l) Các sản phẩm thuộc Phần XVII;

(m) Các sản phẩm thuộc Chương 90;

(n) Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 91;

(o) Các dụng cụ có thể thay đổi thuộc nhóm 82.07 hoặc bàn chải sử dụng như các bộ phận của máy (nhóm 96.03); những dụng cụ có thể thay đổi tương tự được phân loại theo vật liệu cấu thành bộ phận làm việc của chúng (ví dụ, trong Chương 40, 42, 43, 45 hoặc Chương 59 hoặc nhóm 68.04 hoặc 69.09);

(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95; hoặc

(q) Ruy băng máy chữ hoặc ruy băng tương tự, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ (được phân loại theo vật liệu cấu thành, hoặc trong nhóm 96.12 nếu chúng đã nạp mực hoặc được chuẩn bị khác để dùng cho in ấn), hoặc chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự, thuộc nhóm 96.20.

2. Theo Chú giải 1 của Phần này, Chú giải 1 Chương 84 và Chú giải 1 Chương 85, các bộ phận của máy (ngoài các bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 84.84, 85.44, 85.45, 85.46 hoặc 85.47) được phân loại theo các quy tắc sau:

(a) Các bộ phận đã được chi tiết tại nhóm nào đó của Chương 84 hoặc 85 (trừ các nhóm 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 84.87, 85.03, 85.22, 85.29, 85.38 và 85.48) được phân loại vào nhóm đó trong mọi trường hợp;

(b) Các bộ phận khác, nếu phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy cụ thể, hoặc cho một số loại máy cùng nhóm (kể cả máy thuộc nhóm 84.79 hoặc 85.43) được phân loại theo nhóm của các máy cụ thể đó hoặc vào nhVòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hoặc các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt
– Thiết bị khác:
– – Núm uống nước dùng cho lợn:
– – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm (SEN) (HS: 84818064)

Đơn vị tính: chiếc
Chính sách mặt hàng theo mã HS: NK HH tân trang EVFTA/UKVFTA(66/2024/NĐ-CP); Van nhóm I, II và van nhóm III có đường kính ≥300 mm Phải chứng nhận công bố hợp quy (12/2022/TT-BGTVT PL2)
Chính sách thuế
NK TT 22.5
NK ưu đãi 15
VAT 8
Giảm VAT Hàng được giảm VAT nếu không thuộc PL4 trong File BT
Chi tiết giảm VAT
NK TT C98
NK Ưu Đãi C98
XK
XK CP TPP
XK EV
XK UKV
Thuế BV MT
TT ĐB
Ưu Đãi FTA
ACFTA 0 (-KH, PH)
ATIGA 0
AJCEP 0
VJEPA 0
AKFTA 0
AANZFTA 0
AIFTA 15
VKFTA 0
VCFTA 0
VN-EAEU 0
CPTPP 0
AHKFTA 2
VNCU
EVFTA 0
UKVFTA 0
VN-LAO
VIFTA 0
RCEPT-A 6
RCEPT-B 6
RCEPT-C 6
RCEPT-D 6,4
RCEPT-E 6
RCEPT-F 6
Chi tiết nhóm
08481Vòi, van và các thiết bị tương tự dùng cho đường ống, thân nồi hơi, bể chứa hoặc các loại tương tự, kể cả van giảm áp và van điều chỉnh bằng nhiệt
1848110– Van giảm áp:
2– – Bằng sắt hoặc thép:
384811011– – – Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
384811019– – – Loại khác
2– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng:
384811021– – – Có đường kính trong không quá 2,5 cm
384811022– – – Có đường kính trong trên 2,5 cm
2– – Loại khác:
384811091– – – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
384811099– – – Loại khác
1848120– Van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc khí nén:
2– – Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm:
384812011– – – Bằng sắt hoặc thép
384812019– – – Loại khác
284812020– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong không quá 2,5 cm, hoặc bằng plastic, có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
284812090– – Loại khác
1848130– Van kiểm tra (van một chiều):
284813010– – Van cản, bằng gang đúc, có đường kính trong cửa nạp từ 4 cm đến 60 cm
284813020– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
284813040– – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
284813090– – Loại khác
1848140– Van an toàn hoặc van xả:
284814010– – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
284814030– – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
284814090– – Loại khác
1848180– Thiết bị khác:
2– – Van dùng cho săm:
384818011– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384818012– – – Bằng vật liệu khác
2– – Van dùng cho lốp không săm:
384818013– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384818014– – – Bằng vật liệu khác
2– – Van xi lanh khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) bằng đồng hoặc hợp kim đồng:
384818021– – – Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát không quá 2,5 cm
384818022– – – Có đường kính cửa nạp hoặc cửa thoát trên 2,5 cm
284818030– – Van, đã hoặc chưa lắp bộ phận đánh lửa điện từ, dùng cho các bếp nấu hoặc bếp có lò nướng bằng ga
2– – Van cho chai chất lỏng có ga; van cho bộ phận rót bia hoạt động bằng ga:
384818041– – – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
384818049– – – Loại khác
2– – Van và vòi có khoang pha trộn lưu chất:
384818051– – – Bằng plastic, có đường kính trong từ 1cm đến 2,5 cm
384818059– – – Loại khác
2– – Van đường ống nước:
3– – – Van cổng, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 4 cm trở lên; van bướm, bằng gang đúc, có đường kính trong từ 8 cm trở lên:
484818061– – – – Van cổng điều khiển bằng tay có đường kính trong trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
484818062– – – – Loại khác
384818063– – – Loại khác
2– – Núm uống nước dùng cho lợn:
384818064– – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm (SEN)
384818065– – – Loại khác (SEN)
2– – Van nối có núm:
384818066– – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
384818067– – – Loại khác
2– – Loại khác:
3– – – Van bi:
484818071– – – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
484818072– – – – Loại khác
3– – – Van cổng, điều khiển bằng tay, bằng sắt hoặc thép:
484818073– – – – Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 5 cm nhưng không quá 40 cm
484818074– – – – Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát trên 40 cm
484818077– – – – Có đường kính trong cửa nạp và cửa thoát không quá 5 cm
3– – – Van nhiều cửa:
484818078– – – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
484818079– – – – Loại khác
3– – – Van điều khiển bằng khí nén:
484818081– – – – Bằng plastic và có đường kính trong từ 1 cm đến 2,5 cm
484818082– – – – Loại khác
384818083– – – Van ngắt nhiên liệu bằng plastic dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04, với đường kính trong cửa nạp dưới 1cm
384818084– – – Van ngắt nhiên liệu bằng plastic dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04, với đường kính trong cửa nạp từ 1cm đến 2,5 cm
384818093– – – Van ngắt nhiên liệu bằng vật liệu khác dùng cho xe thuộc nhóm 87.02, 87.03 hoặc 87.04
3– – – Van plastic khác:
484818094– – – – Có đường kính trong cửa nạp dưới 1 cm
484818095– – – – Có đường kính trong cửa nạp từ 1 cm đến 2,5 cm
484818096– – – – Có đường kính trong cửa nạp trên 2,5 cm
384818097– – – Loại khác, điều khiển bằng tay, khối lượng dưới 3 kg, đã được xử lý bề mặt hoặc làm bằng thép không gỉ hoặc niken
3– – – Loại khác:
484818098– – – – Vòi nước bằng đồng hoặc hợp kim đồng, có đường kính trong từ 2,5 cm trở xuống
484818099– – – – Loại khác
1848190– Bộ phận:
284819010– – Vỏ của van cổng hoặc van cống có đường kính trong cửa nạp hoặc cửa thoát trên 50 mm nhưng không quá 400 mm
2– – Dùng cho vòi, van các loại (trừ van dùng cho săm và lốp không săm) và các thiết bị tương tự có đường kính trong từ 25 mm trở xuống:
384819021– – – Thân, dùng cho vòi nước
384819022– – – Thân, dùng cho van xi lanh khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG)
384819023– – – Thân, loại khác
384819029– – – Loại khác
2– – Thân hoặc đầu van của săm hoặc lốp không săm:
384819031– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384819039– – – Loại khác
2– – Lõi van của săm hoặc lốp không săm:
384819041– – – Bằng đồng hoặc hợp kim đồng
384819049– – – Loại khác
284819090– – Loại khác

Xem thêm CHÚ GIẢI CHƯƠNG

Chương 84

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

Chú giải

1. Chương này không bao gồm:

(a) Đá nghiền, đá mài hoặc các sản phẩm khác của Chương 68;

(b) Máy móc hoặc thiết bị (ví dụ, bơm) bằng vật liệu gốm sứ và các bộ phận bằng gốm sứ của máy hoặc thiết bị bằng vật liệu bất kỳ (Chương 69);

(c) Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm (nhóm 70.17); máy, thiết bị hoặc các sản phẩm khác dùng cho các mục đích kỹ thuật hoặc các bộ phận của chúng, bằng thủy tinh (nhóm 70.19 hoặc 70.20);

(d) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.21 hoặc 73.22 hoặc các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác (từ Chương 74 đến Chương 76 hoặc từ Chương 78 đến Chương 81);

(e) Máy hút bụi thuộc nhóm 85.08;

(f) Thiết bị cơ điện gia dụng thuộc nhóm 85.09; camera kỹ thuật số thuộc nhóm 85.25;

(g) Bộ tản nhiệt cho các hàng hóa của Phần XVII; hoặc

(h) Máy quét sàn cơ khí thao tác bằng tay, không có động cơ (nhóm 96.03).

2. Theo nội dung của Chú giải 3 Phần XVI và Chú giải 11 của Chương này, máy móc hoặc thiết bị thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.01 đến 84.24, hoặc nhóm 84.86 và đồng thời thỏa mãn mô tả của một hoặc nhiều nhóm từ 84.25 đến 84.80 thì được phân loại vào một nhóm thích hợp trong số các nhóm từ 84.01 đến 84.24 hoặc 84.86, mà không được phân loại vào một trong các nhóm 84.25 đến 84.80.

(A) Tuy nhiên, nhóm 84.19 không bao gồm:

(i) Máy ươm hạt giống, máy ấp trứng gia cầm và thiết bị sưởi ấm gia cầm mới nở (nhóm 84.36);

(ii) Máy làm ẩm hạt (nhóm 84.37);

(iii) Máy khuếch tán dùng để chiết xuất đường quả (nhóm 84.38);

(iv) Máy để xử lý nhiệt đối với sợi dệt, vải hoặc các sản phẩm dệt (nhóm 84.51); hoặc

(v) Thiết bị cho phòng thí nghiệm hoặc máy móc, thiết bị, được thiết kế để hoạt động bằng cơ khí, trong đó sự thay đổi nhiệt cho dù cần thiết chỉ là phần bổ sung.

(B) Nhóm 84.22 không bao gồm:

(i) Máy khâu dùng để đóng túi hoặc các loại bao bì tương tự (nhóm 84.52); hoặc

(ii) Máy văn phòng thuộc nhóm 84.72.

(C) Nhóm 84.24 không bao gồm:

(i) Máy in phun mực (nhóm 84.43); hoặc

(ii) Máy cắt bằng tia nước (nhóm 84.56).

3. Máy công cụ để gia công loại vật liệu nào đó mà nó đáp ứng mô tả trong nhóm 84.56 và đồng thời đáp ứng mô tả trong nhóm 84.57, 84.58, 84.59, 84.60, 84.61, 84.64 hoặc 84.65 được phân loại trong nhóm 84.56.

4. Nhóm 84.57 chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công kim loại, trừ máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện), loại này có thể thực hiện được các kiểu thao tác gia công khác nhau:

(a) bằng cách thay đổi công cụ công tác tự động từ hộp đựng hoặc tương tự theo đúng chương trình gia công (trung tâm gia công),

(b) bằng việc sử dụng tự động, đồng thời hoặc tuần tự các đầu gia công tổ hợp khác nhau để tác động lên một vật gia công ở vị trí cố định (máy kết cấu nguyên khối (một vị trí gia công)), hoặc

(c) bằng cách di chuyển tự động vật gia công đến các đầu gia công tổ hợp khác nhau (máy gia công chuyển dịch đa vị trí).

5. Theo mục đích của nhóm 84.62, một “dây chuyền xẻ cuộn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn, một máy xẻ và máy quấn cuộn. Một “dây chuyền cắt xén thành đoạn” dùng cho các sản phẩm dạng phẳng là một dây chuyền xử lý bao gồm một máy xả cuộn, một máy làm phẳng cuộn và một máy cắt xén.

6. (A) Theo mục đích của nhóm 84.71, khái niệm “máy xử lý dữ liệu tự động” là máy có khả năng:

(i) Lưu trữ chương trình xử lý hoặc các chương trình và ít nhất lưu trữ các dữ liệu cần ngay cho việc thực hiện chương trình;

(ii) Lập chương trình tùy theo yêu cầu của người sử dụng;

(iii) Thực hiện các phép tính số học tùy theo yêu cầu của người sử dụng; và

(iv) Thực hiện một chương trình xử lý đòi hỏi máy phải biến đổi quy trình thực hiện, bằng các quyết định lôgíc trong quá trình chạy chương trình, mà không có sự can thiệp của con người.

(B) Máy xử lý dữ liệu tự động có thể ở dạng hệ thống bao gồm một số lượng biến thiên các khối chức năng riêng biệt.

(C) Theo đoạn (D) và (E) dưới đây, khối chức năng được xem như là bộ phận của một hệ thống xử lý dữ liệu tự động nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau:

(i) Là loại chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng trong hệ thống xử lý dữ liệu tự động;

(ii) Có khả năng kết nối với bộ xử lý trung tâm hoặc trực tiếp hoặc thông qua một hoặc nhiều khối chức năng khác; và

(iii) Có khả năng tiếp nhận hoặc cung cấp dữ liệu theo định dạng (mã hoặc tín hiệu) mà hệ thống có thể sử dụng được.

Những khối chức năng riêng biệt của máy xử lý dữ liệu tự động được phân loại vào nhóm 84.71.

Tuy nhiên, bàn phím, thiết bị nhập tọa độ X-Y và bộ (ổ) lưu trữ dạng đĩa đáp ứng các điều kiện của đoạn (C) (ii) và (C) (iii) ở trên, trong mọi trường hợp đều được phân loại như khối chức năng của nhóm 84.71.

(D) Nhóm 84.71 không bao gồm các hàng hóa sau đây khi nó được trình bày riêng rẽ, ngay cả khi nó đáp ứng tất cả các điều kiện trong Chú giải 6 (C) nêu trên:

(i) Máy in, máy photocopy, máy fax, có hoặc không liên hợp;

(ii) Thiết bị truyền dẫn hoặc nhận âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu khác, kể cả thiết bị để giao tiếp trong mạng có dây hoặc không dây (như mạng nội bộ hoặc diện rộng);

(iii) Loa và micro;

(iv) Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh;

(v) Màn hình và máy chiếu, không kết hợp thiết bị thu truyền hình.

(E) Các máy kết hợp hoặc làm việc kết hợp với một máy xử lý dữ liệu tự động và thực hiện một chức năng riêng biệt không phải là chức năng xử lý dữ liệu được phân loại vào nhóm thích hợp với chức năng tương ứng của chúng hoặc, nếu không, sẽ được phân loại vào các nhóm còn lại.

7. Không kể những đề cập khác, nhóm 84.82 áp dụng cho các bi thép đã đánh bóng, có dung sai lớn nhất và nhỏ nhất so với đường kính danh nghĩa không quá 1% hoặc không quá 0,05 mm, theo mức dung sai nhỏ hơn.

Các loại bi thép khác được xếp vào nhóm 73.26.

8. Theo yêu cầu của phân loại, máy móc sử dụng cho hai mục đích trở lên được phân loại theo mục đích sử dụng chính và mục đích này được coi như mục đích sử dụng duy nhất.

Theo Chú giải 2 của Chương này và Chú giải 3 của Phần XVI, loại máy mà công dụng chính của nó không được mô tả trong bất kỳ nhóm nào hoặc không có công dụng nào là chủ yếu, nếu nội dung nhóm không có yêu cầu khác, thì được phân loại vào nhóm 84.79.

Nhóm 84.79 cũng bao gồm các máy để làm thừng hoặc cáp (ví dụ, máy bện, xoắn hoặc đánh cáp) bằng dây kim loại, sợi dệt hoặc bất kỳ vật liệu nào khác hoặc bằng các vật liệu kết hợp.

9. Theo nội dung của nhóm 84.70, khái niệm “loại bỏ túi” chỉ áp dụng cho máy móc có kích thước không quá 170 mm x 100 mm x 45 mm.

10. Theo mục đích của nhóm 84.85, khái niệm “công nghệ sản xuất bồi đắp” (còn được gọi là công nghệ in 3D) có nghĩa là sự hình thành các vật thể hữu hình, dựa trên mô hình kỹ thuật số, bằng cách đắp chồng và tạo lớp liên tiếp, và hợp nhất (consolidation) và đóng rắn (solidification), từ vật liệu (ví dụ, kim loại, nhựa hoặc gốm).

Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, các máy đáp ứng mô tả của nhóm 84.85 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

11. (A) Chú giải 9 (a) và 9 (b) Chương 85 cũng áp dụng đối với khái niệm “thiết bị bán dẫn” và “mạch điện tử tích hợp”, như đã được sử dụng trong Chú giải này và trong nhóm 84.86. Tuy nhiên, theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “thiết bị bán dẫn” cũng bao gồm các thiết bị bán dẫn nhạy sáng (cảm quang) và đi-ốt phát quang (LED).

(B) Theo mục đích của Chú giải này và của nhóm 84.86, khái niệm “sản xuất màn hình dẹt” bao gồm chế tạo các lớp nền (các lớp cơ bản cấu thành) của tấm dẹt màn hình. Nó không bao gồm công đoạn gia công, sản xuất kính hoặc lắp ráp các tấm mạch in hoặc các bộ phận điện tử khác vào tấm dẹt màn hình. Khái niệm “màn hình dẹt” không áp dụng cho loại sử dụng công nghệ ống đèn hình ca-tốt.

(C) Nhóm 84.86 cũng bao gồm những máy móc và thiết bị chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng để:

(i) sản xuất hoặc sửa chữa màn (khuôn in) và lưới quang;

(ii) lắp ghép thiết bị bán dẫn hoặc các mạch điện tử tích hợp;

(iii) bộ phận nâng, giữ, xếp vào hoặc tháo dỡ khối bán dẫn, tấm bán dẫn mỏng, thiết bị bán dẫn, mạch điện tử tích hợp và màn hình dẹt.

(D) Theo Chú giải 1 Phần XVI và Chú giải 1 Chương 84, máy móc và thiết bị đáp ứng mô tả của nhóm 84.86 được phân loại trong nhóm này và không phân loại vào nhóm khác của Danh mục.

Chú giải phân nhóm

1. Theo mục đích của phân nhóm 8465.20, khái niệm “trung tâm gia công” chỉ áp dụng cho máy công cụ để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hoặc các vật liệu cứng tương tự, có thể thực hiện các kiểu hoạt động nguyên công khác nhau bằng việc thay đổi dao cụ tự động từ hộp/khay đựng hoặc loại tương tự theo đúng chương trình gia công.

2. Theo mục đích của phân nhóm 8471.49, khái niệm “hệ thống” nghĩa là các máy xử lý dữ liệu tự động mà các khối chức năng của nó đáp ứng các điều kiện nêu tại Chú giải 6 (C) Chương 84 và nó gồm ít nhất một bộ xử lý trung tâm, một bộ nhập (ví dụ, bàn phím hoặc bộ quét), và một bộ xuất (ví dụ, một bộ hiển thị hoặc máy in).

3. Theo mục đích của phân nhóm 8481.20, khái niệm “van dùng trong truyền động dầu thủy lực hoặc truyền động khí nén” là van chuyên dụng truyền động “thủy lực/khí nén” (1) trong hệ thủy lực hoặc khí nén mà từ đó nguồn năng lượng được cung cấp dưới dạng chất lưu nén (chất lỏng hoặc khí). Các van này có thể là loại bất kỳ (ví dụ, van giảm áp, van kiểm tra). Phân nhóm 8481.20 được ưu tiên xem xét trước trong các phân nhóm thuộc nhóm 84.81.

4. Phân nhóm 8482.40 chỉ áp dụng cho ổ bi đũa có đường kính đồng nhất của các bi đũa không quá 5 mm và có chiều dài ít nhất gấp 3 lần đường kính. Hai đầu bi đũa có thể được tiện tròn.

(1): Tham khảo TCVN5699-2-21, TCVN 2144:2008, TCVN 7828:2016 và TCVN 11917-1:2017;

 (1): Theo Nghị định số 86/2012/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP của Chính phủ; Thông tư số 22/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và truyền thông.

(SEN): Tham khảo Chú giải bổ sung (SEN) của Danh mục Thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN) 2022

 (*) Máy in ống đồng được hiểu là máy in lõm (in chìm).

.

Xem thêm CHÚ GIẢI PHẦN PHẦN XVI

MÁY VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ CƠ KHÍ; THIẾT BỊ ĐIỆN; CÁC BỘ PHẬN CỦA CHÚNG; THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO ÂM THANH, THIẾT BỊ GHI VÀ TÁI TẠO HÌNH ẢNH, ÂM THANH TRUYỀN HÌNH VÀ CÁC BỘ PHẬN VÀ PHỤ KIỆN CỦA CÁC THIẾT BỊ TRÊN

Chú giải

1. Phần này không bao gồm:

(a) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây đai, bằng plastic thuộc Chương 39, hoặc bằng cao su lưu hóa (nhóm 40.10), hoặc các sản phẩm khác sử dụng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc thiết bị điện hoặc sản phẩm sử dụng cho mục đích kỹ thuật khác, bằng cao su lưu hóa trừ loại cao su cứng (nhóm 40.16);

(b) Các sản phẩm bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp (nhóm 42.05) hoặc bằng da lông (nhóm 43.03), sử dụng trong các máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc các mục đích kỹ thuật khác;

(c) Ống chỉ, trục cuốn, ống lõi sợi con, lõi ống sợi, lõi ống côn, lõi guồng hoặc các loại lõi tương tự, bằng vật liệu bất kỳ (ví dụ, Chương 39, 40, 44 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(d) Thẻ đục lỗ dùng cho máy Jacquard hoặc các máy tương tự (ví dụ, Chương 39 hoặc 48 hoặc Phần XV);

(e) Băng truyền hoặc băng tải hoặc dây curoa bằng vật liệu dệt (nhóm 59.10) hoặc các sản phẩm khác bằng vật liệu dệt dùng cho các mục đích kỹ thuật (nhóm 59.11);

(f) Đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) thuộc các nhóm 71.02 đến 71.04, hoặc các sản phẩm làm toàn bộ bằng loại đá này thuộc nhóm 71.16, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa gắn để làm đầu kim đĩa hát (nhóm 85.22);

(g) Các bộ phận có công dụng chung, như đã định nghĩa trong Chú giải 2 Phần XV, bằng kim loại cơ bản (Phần XV), hoặc các hàng hóa tương tự bằng plastic (Chương 39);

(h) Ống khoan (nhóm 73.04);

(ij) Đai liên tục bằng dây hoặc dải kim loại (Phần XV);

(k) Các sản phẩm thuộc Chương 82 hoặc 83;

(l) Các sản phẩm thuộc Phần XVII;

(m) Các sản phẩm thuộc Chương 90;

(n) Đồng hồ thời gian, đồng hồ cá nhân hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 91;

(o) Các dụng cụ có thể thay đổi thuộc nhóm 82.07 hoặc bàn chải sử dụng như các bộ phận của máy (nhóm 96.03); những dụng cụ có thể thay đổi tương tự được phân loại theo vật liệu cấu thành bộ phận làm việc của chúng (ví dụ, trong Chương 40, 42, 43, 45 hoặc Chương 59 hoặc nhóm 68.04 hoặc 69.09);

(p) Các sản phẩm thuộc Chương 95; hoặc

(q) Ruy băng máy chữ hoặc ruy băng tương tự, đã hoặc chưa cuộn vào lõi hoặc nằm trong vỏ (được phân loại theo vật liệu cấu thành, hoặc trong nhóm 96.12 nếu chúng đã nạp mực hoặc được chuẩn bị khác để dùng cho in ấn), hoặc chân đế loại một chân (monopod), hai chân (bipod), ba chân (tripod) và các mặt hàng tương tự, thuộc nhóm 96.20.

2. Theo Chú giải 1 của Phần này, Chú giải 1 Chương 84 và Chú giải 1 Chương 85, các bộ phận của máy (ngoài các bộ phận của hàng hóa thuộc nhóm 84.84, 85.44, 85.45, 85.46 hoặc 85.47) được phân loại theo các quy tắc sau:

(a) Các bộ phận đã được chi tiết tại nhóm nào đó của Chương 84 hoặc 85 (trừ các nhóm 84.09, 84.31, 84.48, 84.66, 84.73, 84.87, 85.03, 85.22, 85.29, 85.38 và 85.48) được phân loại vào nhóm đó trong mọi trường hợp;

(b) Các bộ phận khác, nếu phù hợp để chỉ sử dụng hoặc chủ yếu sử dụng cho các loại máy cụ thể, hoặc cho một số loại máy cùng nhóm (kể cả máy thuộc nhóm 84.79 hoặc 85.43) được phân loại theo nhóm của các máy cụ thể đó hoặc vào nh

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-hs2022/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]

[advanced_iframe use_shortcode_attributes_only=”true” src=”https://hscode.pro.vn/chu-giai-sen-2/” width=”100%” height=”600″ scrolling=”auto” allowfullscreen=”true”]